Professional Documents
Culture Documents
Tổng quan về
Định dạng dữ
liệu bảng tính
I. Thay đổi kích thước của cột và dòng:
1. Thay đổi kích thước của cột:
hoặc:
- B2: Nhắp chuột vào menu Home ->Fill color -
>More color (Home ->Format->Format
Cells,chọn trang Fill ): chọn màu nền
- B3: Nhắp nút OK.
BÀI 3:
HÀM CƠ BẢN TRONG MS.
EXCEL
I. Dạng tổng quát của hàm:
= <Tên hàm>(danh sách đối số)
Trong đó:
- Tên hàm: do phần mềm Microsoft Excel quy định
- Đối số: có thể là trị số, tên hàm, công thức, tên
vùng, địa chỉ ô, vùng.
Lưu ý:
- Hàm phải luôn bắt đầu bởi dấu =
- Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
- Danh sách các đối số đặt trong ngoặc đơn ( ) và
giữa các đối số phân cách với nhau bằng dấu phẩy
(,) hay dấu chấm phẩy (;) tuỳ thuộc vào máy tính.
II. Các hàm cơ bản:
1. Nhóm hàm toán học:
a, Hàm ABS(number)
-> Trả về giá trị tuyệt đối của số hay biểu thức số.
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số
Ví dụ: dữ liệu trong ô B4 là -5.3
Công thức ô B5 là: =ABS(B4) trả về 5.3
b, Hàm SQRT(number)
-> Trả về căn bậc hai của số hay biểu thức số.
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số
Ví dụ: dữ liệu trong ô C3 là 9
Công thức ô C4 là: =SQRT(C3) trả về 3
II. Các hàm cơ bản:
1. Nhóm hàm toán học (tt):
c, Hàm ROUND(number, num_digits)
-> Làm tròn giá trị của số hay biểu thức số đến
num_digits chữ số lẻ.
- Nếu num_digits >0: làm tròn về bên phải cột thập
phân
- Nếu num_digits <0: làm tròn về bên trái cột thập phân
Trong đó: number là số hay biểu thức số, num_digits:
là số làm tròn số lẻ giá trị của biểu thức số
Ví dụ: =ROUND(3344,-2) trả về giá trị 3300
=ROUND(356.376,2) trả về giá trị 356.38
II. Các hàm cơ bản:
1. Nhóm hàm toán học (tt):
d, Hàm INT(number)
-> Trả về phần nguyên của số hay biểu thức số
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số.
Ví dụ: =INT(236.37) trả về 236
e, Hàm MOD(number, divisor)
-> Trả về phần dư của số hay biểu thức số chia cho
số chia
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số,
divisor: là số chia
Ví dụ: dữ liệu trong các ô A2,A3 là 9, 2
Công thức ô A4 là: =MOD(A2,A3) trả về 1
II. Các hàm cơ bản:
CƠ SỞ DỮ LIỆU
TRÊN BẢNG TÍNH
I. Khái niệm cơ bản:
- CSDL: là tập hợp các mẫu tin được tổ chức theo cấu trúc dòng/
cột , mỗi mẫu tin là một dòng và mỗi cột còn gọi là một trường
trong CSDL.
- Database: là vùng CSDL gồm ít nhất 2 dòng: dòng đầu tiên
chứa tiêu đề cột, các dòng còn lại chứa dữ liệu còn gọi là mẫu tin
- Criteria: là vùng tiêu chuẩn chứa điều kiện để tìm kiếm, xoá
hay trích rút. Vùng này ít nhất chứa 2 dòng: dòng đầu tiên chứa
tiêu đề, các dòng còn lại chứa điều kiện
- Extract: là vùng trích dữ liệu chứa các mẫu tin của vùng
Database thoả điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng Extract cũng
có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề muốn trích rút. Chỉ cần dùng
đến vùng này trong trường hợp thực hiện thao tác rút trích, còn
thao tác lọc và xoá thì không dùng đến
II. Điều kiện:
1, Tiêu chuẩn số:
Ô điều kiện có kiểu số
2, Tiêu chuẩn chuỗi:
Ô điều kiện có kiểu là chuỗi
3, Tiêu chuấn so sánh:
Ô điều kiện chứa toán tử so sánh và các giá trị so sánh. Các
toán tử so sánh gồm: <, >, <=, >=, =, <>
4, Liên kết tiêu chuẩn:
Có thể lọc, trích rút các mẫu tin trong vùng CSDL bằng cách
kết hợp nhiều điều kiện khác nhau
III. Các hàm trong CSDL:
1. Hàm DSUM(Database, field, criteria)
->Trả về tổng trên trường của vùng CSDL tại những dòng thỏa điều kiện của
vùng tiêu chuẩn.
Trong đó: Database: là vùng CSDL, Field: là tên trường để tính tổng, hoặc là số
thứ tự của cột trong vùng CSDL, Criteria: là vùng tiêu chuẩn
2. Hàm DMAX(Database, field, criteria)
Trả về giá trị lớn nhất thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
3, Hàm DMIN(Database, field, criteria):Trả về giá trị nhỏ nhất thỏa điều kiện
của vùng tiêu chuẩn.
4, Hàm DCOUNT(Database, field, criteria)
Trả về số phần tử kiểu số thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
5, Hàm DAVERGE(Database, field, criteria)
Trả về giá trị trung bình thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
IV. Các thao tác trong CSDL:
1, Sắp xếp CSDL:
- B1: Chọn vùng CSDL cần sắp xếp
- B2: Nhắp chuột vào menu Data, chọn Sort, xuất hiện hộp hội
thoại Sort:
- B3: Trong phần Column đề cho khóa sắp xếp, Sort by là ưu tiên
thứ nhất tiếp đó là Then by
- B4: Tròng vùng Sort On sắp xếp theo kiểu giá trị, màu, ..
- B5: Trong vùng :Order sắp xếp theo tăng hoặc giảm
- B6: Chọn OK để kết thúc
IV. Các thao tác trong CSDL:
2, Lọc dữ liệu:
a, Lọc tự động:
- B1: Đặt con trỏ vào trong vùng phạm vi CSDL
- B2: Nhắp chuột vào menu Data, chọn Filter. Khi đó MS. Excel chèn thêm các
mũi tên vào bên phải của tất cả các tiêu đề trong CSDL
- B3: Nhắp chuột vào mũi tên của cột tiêu đề cần lọc, sau đó nhắp chuột vào
điều kiện lọc dữ liệu của cột đó và thực hiện tương tự cho việc đặt điều kiện cho
cột tiếp theo, các điều kiện bao gồm:
+ All: hiện thị tất cả các mẫu tin
+ Blanks: hiện thị những mẫu tin chứa dữ liệu.
Lưu ý:
+ Để hiện thị toàn bộ bảng tính và gỡ bỏ các mũi tên ta thực hiện: nhắp chuột
vào menu Data, chọn Filter.
Lưu ý:
+ Để hiện thị toàn bộ bảng tính và gỡ bỏ các mũi tên ta thực hiện: nhắp chuột
vào menu Data, chọn Filter
IV. Các thao tác trong CSDL:
2, Lọc dữ liệu:
b, Lọc theo điều kiện:
- B1: Tạo vùng chứa điều kiện lọc.
- B2: Đặt con trỏ vào trong vùng phạm vi CSDL
- B3:Nhắp chuột vào menu Data, Advanced, xuất hiện hộp hội thoại
Advanced Filter
- B4: Trong khung List range: địa chỉ tuyệt đối vùng dữ liệu cần lọc
- B5: Trong khung Criteria range: địa chỉ tuyệt đối vùng dữ liệu
điều kiện.
- B6: Trong khung Copy to: địa chỉ vùng hiện thị dữ liệu đã lọc (chỉ
khai mục này khi trong vùng Action đã chọn Copy to another
location)
Lưu ý:
- Trong hộp hội thoại Advanced Filter, để không hiện thị những mẫu
tin lặp trong vùng dữ liệu đã lọc ta đánh dấu vào Unique records
only.
BÀI 4:
ĐỒ THỊ, BẢO MẬT VÀ IN BẢNG TÍNH
I. Đồ thị:
1, Các loại biểu đồ:
Trong Microsoft Excel có thể dựa vào dữ liệu trong bảng
tính để tạo ra các biểu đồ.Các loại biểu đồ trong Microsoft Excel:
cột (Column), khối (Bar), đường kẻ (Line), hình tròn (Pie), …
2, Các thành phần cơ bản trong biểu đồ:
Title: Tiêu đề chung của biểu đồ
Value (Y) Axis: Tiêu đề của trục tung
Category (X) Axis: Tiêu đề của trục hoành
Legend: chú thích minh hoạ
I. Đồ thị:
3, Vẽ đồ thị
- B1. Chọn vùng dữ liệu
- B2. Insert- > Charts Chọn kiểu đồ thị
- B3. Chọn OK
4, Hiệu chỉnh đồ thị:
- Thay đổi loại biểu đồ: chọn biểu đồ, vào thực đơn Design,
chọn loại biểu đồ
- Hiệu chỉnh các giá trị của biểu đồ: chọn biểu đồ, vào thực đơn
Layout:
+ Chart titles: tiêu đề biểu đồ
+ Legend: giải thích, chú giải
+ Data label: nhãn dữ liệu của các phần
- Định dạng biểu đồ: chọn biểu đồ, vào thực đơn Format
II. Bảo mật:
Bước 1: Nhắp chuột vào File, chọn info chọn Protect workbook
Bước 2: Gõ mật khẩu cần tạo
Bước 3: Chọn OK
III. Định dạng trang:
Nhắp chuột vào menu Page Layout , chọn Page Setup, xuất
hiện hộp hội thoại Page Setup:
1, Định dạng khổ giấy: chọn trang Paper:
- Trong khung Orientation: chọn Portrait để in dọc, chọn
Landscape để in ngang
- Trong khung Scaling: chọn tỷ lệ in.
- Trong khung Paper Size: chọn khổ giấy
- Trong khung Print quality: chọn chất lượng in, càng nhiều
dpi nét càng sắc.
IV. In bảng tính:
- B1: Nhắp chuột vào menu File, chọn Print, xuất hiện hộp hội
thoại Print:
+ Trong khung Name: sẽ hiện thị tên máy in (nếu đã cài máy in).
Nếu cài nhiều máy in thì chọn máy in cần dùng.
+ Trong khung Number of Copies: chọn số bản in cho mỗi trang
in
+ Tại vùng Print Range: xác định giới hạn cần in:
Chọn All: để in tất cả văn bản
Chọn Page(s) From….To…: in từ trang … đến trang …
+ Trong vùng Print what:
Chọn Selection: in vùng được chọn
Chọn Selected Sheet(s): in những bảng tính được chọn
Chọn Entire Workbook: in toàn bộ bảng tính có chứa dữ
kiện.
- B2: Chọn OK để in