You are on page 1of 42

CHƯƠNG IV:

MICROSOFT EXCEL 2010


Bài 1:

Tổng quan về

Microsoft Excel 2010


Giới thiệu, khởi động vaø thoaùt:
1. Giôùi thieäu
Microsoft Excel 2010 là một phần mềm hay là
một chương trình ứng dụng, mà khi chạy chương trình
ứng dụng này sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này
giúp ta dễ dàng hơn trong việc thực hiện.
2. Khôûi ñoäng
Cách 1: Nhắp đúp vào Shortcut Microsoft Excel 2010
trên màn hình (nếu có)
Cách 2: Nhắp nút Start, chọn Programs, nhắp Microsoft
office , nhắp Microsoft Excel 2010
3. Thoaùt Cách 1: Alt + F4
Cách 2: File -> Exit
Cách 3: nhắp nút Close
II. Giới thiệu maøn hình:
1. Thanh tieâu ñeà
(Title bar)
2. Thanh thöïc ñôn
(Menu bar)
3. Thanh coâng cuï
(Tools bar)
4. Thanh coâng thöùc
(Formula bar)
5. Baûng tính
(Worksheet)
6. Thanh cuoán
(Scroll bar)
7. Thanh traïng
thaùi (Status
bar)
III. Thao tác với bảng tính:
1. Chèn thêm một bảng tính:
Nhắp chuột vào biểu tượng Insert worksheet
hoặc nhấn tổ hợp phím shifft + F11.

2. Xóa một bảng tính:


Nhắp phải chuột lên tên bảng tính muốn xóa
sau đó chọn Delete, chọn Delete để xóa.

3. Đổi tên một bảng tính:


Nhắp phải chuột lên tên bảng tính muốn đổi tên
chọn Rename, gõ tên mới rồi nhấn phím Enter.
VI. Cấu trúc bảng tính:
-Dòng (Row): Bảng tính có 65536 dòng và được ký
hiệu bằng số từ trên xuống: 1,2,3,…, 65536
- Cột (Column): Bảng tính gồm 256 cột được ký hiệu
bằng chữ cái in từ trái qua phải: A,B,…,Z,
AA,AB,AC,…,IV.
- Ô (Cell): là giao của dòng với cột: Địa chỉ của ô được
xác định là: <Ký hiệu cột> <Ký hiệu dòng>, Ví dụ B3:
là địa chỉ của ô nằm ở cột B dòng 3.
- Vùng (Range): bao gồm nhiều ô, dòng, cột
VII. Các kiểu dữ liệu:
1. Kiểu số (Number): Ký tự đầu tiên gõ vào phải là số.
2. Kiểu ngày tháng: Khi nhập dữ liệu kiểu ngày tháng theo quy
tắc Anh – Mỹ: tháng/ngày/năm, muốn đổi theo kiểu
ngày/tháng/năm
3. Kiểu chuỗi (Text): Ký tự đầu tiên gõ vào là ký tự (trừ ký tự
số), đối với ô kiểu chuỗi dạng số thì ký tự đầu tiên là dấu nháy
đơn (‘) sau đó là chuỗi số.
4. Kiểu công thức (Formula): Ký tự đầu tiên gõ vào là dấu = kết
quả trình bày trong ô là giá trị của công thức đó. Ví dụ: =
2*5+3 -> kết quả trong ô là 13.
Các toán tử sử dụng trong một công thức:
- Toán tử số: +, - , * , / ,%, ^ (luỹ thừa)
- Toán tử chuỗi: & (nối chuỗi)
- Toán tử so sánh: >, <, =, >=, <=, <> (khác)
VIII. Phân loại địa chỉ:
1. Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ thay đổi khi chép công thức.
Địa chỉ tương đối có dạng: <CỘT><DÒNG>.
Ví dụ A1, B3… (cột A, B và hàng 1,3….)
2. Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ không thay đổi khi chép công thức.
Địa chỉ tương đối có dạng: $<CỘT>$<DÒNG>.
- Lưu ý: Trong quá trình nhập công thức có sử dụng địa chỉ tương
đối và địa chỉ tuyệt đối, ta có thể chuyển đổi nhanh giữa hai dạng
này bằng cách nhấn phím F4.
3. Địa chỉ hỗn hợp: có 2 dạng
Tuyệt đối hàng, tương đối cột: $<CỘT><DÒNG>. Ví dụ: $A1
Tương đối hàng, tuyệt đối cột: <CỘT>$<DÒNG>. Ví dụ: A$2
4. Địa chỉ vùng:
- Địa chỉ vùng được xác định là: [Địa chỉ ô đầu]:[Địa chỉ ô cuối]
- Địa chỉ ô đầu là địa chỉ ô góc trên bên trái của khối.
- Địa chỉ ô cuối là địa chỉ ô góc dưới bên phải của khối. Ví dụ:
A2:B8
IX. Thao tác với tập tin:
3. Lưu tập tin vào đĩa:
- B1: Nhắp chuột vào menu File, chọn Save (hoặc nhấn Ctrl) xuất
hiện hộp hội thoại Save As :
+ Chọn tên ổ đĩa và thư mục chứa tập
tin
+ Trong khung File name: gõ tên tập tin
+ Trong khung Save as type: chọn kiểu
tập tin để lưu.
- B2: Nhắp nút Save để lưu.
Ngoài ra:
Ta có thể lưu thành một tập tin mới (hay tên mới) có nội dung như
tệp cũ bằng cách: nhắp chuột vào menu File, chọn Save as (hoặc
nhấn phím F12), xuất hiện hộp hội thoại Save As, rồi tiến hành
tương tự như trên.
Bài 2:

Định dạng dữ
liệu bảng tính
I. Thay đổi kích thước của cột và dòng:
1. Thay đổi kích thước của cột:

 Cách 1: Di chuyển con trỏ đến giữa hai cột (tại


đường biên ký hiệu cột của bảng tính), xuất hiện mũi
tên hai chiều kéo chuột qua trái hoặc phải.
 Cách 2:
- B1: Chọn (bôi đen) cột hay các cột cần thay đổi độ
rộng
- B2: Nhắp chuột vào menu Home, chọn Format,
chọn Column width: nhập độ rộng
- B3: Nhắp OK.
I. Thay đổi kích thước của cột và dòng:
2. Thay đổi kích thước của dòng:

 Cách 1: Di chuyển con trỏ đến giữa hai dòng (tại


đường biên ký hiệu dòng của bảng tính), xuất hiện
mũi tên hai chiều kéo chuột qua lên hoặc xuống.
 Cách 2:
- B1: Chọn (bôi đen) cột hay các cột cần thay đổi độ
rộng
- B2: Nhắp chuột vào menu Home, chọn Format,
chọn Row height: nhập độ rộng.
- B3: Nhắp OK.
II. Định dạng kiểu dữ liệu:
- B1: Chọn (bôi đen) vùng dữ liệu cần định dạng.
- B2: Nhắp chuột vào menu Home ->Number (Format ->
Format Cells)
- B3: Chọn kiểu dữ liệu trong khung Category, ứng với một lớp sẽ
có một hay nhiều dạng đi kèm. Có thể chọn 1 trong các kiểu dữ
liệu sau:
Mặc định là kiểu General
Chọn Number: kiểu số
Chọn Currentcy: kiểu tiền tệ
Chọn Date/ Time: kiểu ngày/giờ
Chọn Percentage: kiểu số phần trăm
Chọn Text: kiểu chuỗi ….vv
- B4: Nhắp nút OK.
III. Định dạng vị trí dữ liệu trong ô:

- B1: Chọn (bôi đen) vùng dữ liệu để định vị trí.


- B2: Nhắp chuột vào menu Home chọn định
dạng trong vùng Alignment
IV. Định dạng ký tự:

- B1: Chọn (bôi đen) vùng dữ liệu để định dạng ký tự.


- B2: Nhắp chuột vào menu Home chọn định dạng trong
vùng Font.
V.- Đóng khung:
B1: Chọn (bôi đen) vùng dữ
liệu để kẻ khung.
- B2: Nhắp chuột vào menu
Home chọn dạng khung trong
Border
- Hoặc: Nhắp chuột vào menu
Home -> Border -> More
border (Home -> Format-
>Format Cells, chọn trang
Border):
VI. Phủ nền:

- B1: Chọn (bôi đen) vùng dữ


liệu để kẻ khung.
- B2: Nhắp chuột vào menu
Home chọn dạng khung trong
Fill color

hoặc:
- B2: Nhắp chuột vào menu Home ->Fill color -
>More color (Home ->Format->Format
Cells,chọn trang Fill ): chọn màu nền
- B3: Nhắp nút OK.
BÀI 3:
HÀM CƠ BẢN TRONG MS.
EXCEL
I. Dạng tổng quát của hàm:
= <Tên hàm>(danh sách đối số)
Trong đó:
- Tên hàm: do phần mềm Microsoft Excel quy định
- Đối số: có thể là trị số, tên hàm, công thức, tên
vùng, địa chỉ ô, vùng.
 Lưu ý:
- Hàm phải luôn bắt đầu bởi dấu =
- Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường
- Danh sách các đối số đặt trong ngoặc đơn ( ) và
giữa các đối số phân cách với nhau bằng dấu phẩy
(,) hay dấu chấm phẩy (;) tuỳ thuộc vào máy tính.
II. Các hàm cơ bản:
1. Nhóm hàm toán học:
a, Hàm ABS(number)
-> Trả về giá trị tuyệt đối của số hay biểu thức số.
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số
Ví dụ: dữ liệu trong ô B4 là -5.3
Công thức ô B5 là: =ABS(B4) trả về 5.3
b, Hàm SQRT(number)
-> Trả về căn bậc hai của số hay biểu thức số.
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số
Ví dụ: dữ liệu trong ô C3 là 9
Công thức ô C4 là: =SQRT(C3) trả về 3
II. Các hàm cơ bản:
1. Nhóm hàm toán học (tt):
c, Hàm ROUND(number, num_digits)
-> Làm tròn giá trị của số hay biểu thức số đến
num_digits chữ số lẻ.
- Nếu num_digits >0: làm tròn về bên phải cột thập
phân
- Nếu num_digits <0: làm tròn về bên trái cột thập phân
Trong đó: number là số hay biểu thức số, num_digits:
là số làm tròn số lẻ giá trị của biểu thức số
Ví dụ: =ROUND(3344,-2) trả về giá trị 3300
=ROUND(356.376,2) trả về giá trị 356.38
II. Các hàm cơ bản:
1. Nhóm hàm toán học (tt):
d, Hàm INT(number)
-> Trả về phần nguyên của số hay biểu thức số
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số.
Ví dụ: =INT(236.37) trả về 236
e, Hàm MOD(number, divisor)
-> Trả về phần dư của số hay biểu thức số chia cho
số chia
Trong đó: number: có thể là số hay biểu thức số,
divisor: là số chia
Ví dụ: dữ liệu trong các ô A2,A3 là 9, 2
Công thức ô A4 là: =MOD(A2,A3) trả về 1
II. Các hàm cơ bản:

2, Nhóm hàm thống kê


a, Hàm SUM(number1,[number2],…)
-> Trả về tổng cộng các giá trị trong danh sách: number1, number2…
b, Hàm MIN(number1,[number2],…)
-> Trả về giá trị nhỏ nhất các giá trị trong danh sách: number1, number2
c, Hàm MAX(number1,[number2],…)
-> Trả về giá trị lớn nhất các giá trị trong danh sách: number1, number2
d, Hàm AVERAGE(number1,[number2],…)
-> Trả về trung bình các giá trị trong danh sách: number1, number2 …
e, Hàm COUNT(value1,[value2],…)
-> Trả về số phần tử kiểu số có trong danh sách value1, value2
f, Hàm COUNTA(value1,[value2],…)
-> Trả về số phần tử khác trống có trong danh sách value1, value2 …
II. Các hàm cơ bản:
2, Nhóm hàm thống kê
g, Hàm COUNTIF(range, criteria)
-> Trả về số phần tử khác rỗng thuộc phạm vi và chứa trị dò .
Trong đó: range: là phạm vi để dò tìm, criteria: là giá trị dò
h, Hàm SUMIF(range, criteria, [sum_range])
-> Nếu trong phạm vi 1 có ô chứa giá trị dò thì sẽ tính tổng cộng
trị số của các ô tương ứng thuộc phạm vi 2
Trong đó: range: là phạm vi 1 để dò tìm, criteria: là giá trị dò,
sum_range: phạm vi 2
i, Hàm RANK(number, ref, [order])
-> Trả về thứ bậc của trị số trong phạm vi
Trong đó: number: là trị số để xem thứ bậc, ref: là phạm vi, Nếu
order = 0(hoặc không ghi) thì bậc được tính theo trị số giảm
dần. Nếu order =1 thứ bậc tính theo trị số tăng dần.
II. Các hàm cơ bản:
3, Nhóm hàm chuỗi
a, Hàm LEFT(text,num_chars)
-> Trả về chuỗi con của chuỗi được tách ra từ trái sang phải
num_chars ký tự.
Trong đó: Text là chuỗi ký tự, num_chars: số ký tự tách
b, Hàm RIGHT(text,num_chars)
-> Trả về chuỗi con của chuỗi được tách ra từ phải sang trái
num_chars ký tự.
Trong đó: Text: là chuỗi ký tự, num_chars: số ký tự tách
c, Hàm MID(text, start_num, num_chars)
-> Trả về chuỗi con của chuỗi được tách ra từ vị trí start_num
dài num_chars ký tự.
Trong đó: Text là chuỗi ký tự, start_num: số ký tự tách,
num_chars: số ký tự tách
II. Các hàm cơ bản:
4, Nhóm hàm ngày giờ
a, Hàm DAY(serail_number)
-> Trả về giá trị ngày của dữ liệu kiểu ngày. Trong đó:
serail_number là dữ liệu kiểu ngày
b, Hàm MONTH(serail_number)
-> Trả về giá trị tháng của dữ liệu kiểu ngày. Trong đó:
serail_number là dữ liệu kiểu ngày
c, Hàm YEAR(serail_number)
-> Trả về giá trị năm của dữ liệu kiểu ngày. Trong đó:
serail_number là dữ liệu kiểu ngày
d, Hàm TIME(hour, minute, second)
-> Đổi 3 giá trị hour (giờ), minute (phút), second (giây)
thành giờ, phút, giây trong ngày.
e, Hàm NOW()
-> Trả về giá trị ngày và giờ hiện tại
II. Các hàm cơ bản:
5, Nhóm hàm lôgíc
a, Hàm IF(logical_text, [value_if_true],[value_if_false])
-> Nếu biểu thức logical_text đúng (True) thì trả về giá trị value_if_true
(đúng), ngược lại sai (False) trả về giá trị value_if_false.
Trong đó: logical_text: là biểu thức điều kiện, value_if_true / value_if_false:
là giá trị đúng / sai
b, Hàm AND(logical1,[logical2],…)
-> Trả về giá trị đúng (TRUE) nếu mọi điều kiện trong danh sách đều
cho giá trị đúng, ngược lại cho giá trị sai (FALSE)
Trong đó: logical1, [logical2]… là danh sách các điều kiện
c, Hàm OR(logical1,[logical2],…)
-> Trả về giá trị đúng (TRUE) nếu có ít nhất một điều kiện trong
danh sách cho giá trị đúng, ngược lại cho giá trị sai (FALSE)
Trong đó: logical1, [logical2]… là danh sách các điều kiện.
d, Hàm NOT(logical)
-> Trả về giá trị đúng (TRUE) nếu điều kiện sai. ngược lại cho giá trị
sai (FALSE) nếu điều kiện đúng. Trong đó: logical là điều kiện
III. Các hàm tìm kiếm:
1, Hàm VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num,
[range_lookup])
->Tìm giá trị dò tìm ở cột bên trái của phạm vi , nếu tìm thấy ở dòng nào thì
cho giá trị tại dòng đó trên cột tham chiếu.
Trong đó: Lookup_value: là giá trị dò tìm, Table_array: là phạm vi của bảng
điều kiện, cột bên trái cùng của bảng điều kiện luôn chứa các giá trị để dò tìm,
các cột khác chứa các trị tương ứng để tham chiếu, Col_index_num: là cột
tham chiếu, có giá trị là số thứ tự của cột trong bảng điều kiện tính từ bên trái
qua, cột đầu tiên của bảng điều kiện có số thứ tự là 1. Range_lookup: là cách

+ Nếu cách dò là 1 (hoặc không ghi): danh sách ở cột bên trái của bảng phải
sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu khi dò không có giá trị nào trong bảng khớp
với giá trị dò tìm thì sẽ lấy giá trị kế tiếp.
+ Nếu cách dò là 0: danh sách ở cột bên trái của bảng không phải sắp xếp theo
thứ tự tăng dần. Nếu khi dò không có giá trị nào trong bảng khớp với giá trị dò
tìm thì sẽ không lấy giá trị.
III. Các hàm nâng cao:
2, HLOOKUP(lookup_value,table_array, row_index_num,
[range_lookup])
-> Tìm giá trị dò tìm ở trên hàng đầu tiên của phạm vi, nếu tìm thấy ở cột nào
thì cho giá trị tại cột đó trên dòng tham chiếu.
Trong đó: Lookup_value: là giá trị dò tìm. Table_array: là phạm vi của bảng
điều kiện, dòng trên cùng của bảng điều kiện luôn chứa các giá trị để dò tìm,
các dòng khác chứa các trị tương ứng để tham chiếu.
Row_index_num: là dòng tham chiếu, có giá trị là số thứ tự của cột trong bảng
điều kiện tính từ trên xuống, dòng đầu tiên của bảng điều kiện có số thứ tự là
1.Range_lookup: là cách dò
+ Nếu cách dò là 1 (hoặc không ghi): danh sách ở dòng trên cùng của bảng phải
sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Nếu khi dò không có giá trị nào trong bảng khớp
với giá trị dò tìm thì sẽ lấy giá trị kế tiếp.
+ Nếu cách dò là 0: danh sách ở dòng trên cùng của bảng không phải sắp xếp
theo thứ tự tăng dần. Nếu khi dò không có giá trị nào trong bảng khớp với giá
trị dò tìm thì sẽ không lấy giá trị.
IV. Chọn mẫu hàm
- B1: Đặt con trỏ vào ô cần nhập hàm
- B2: Nhắp chuột vào menu Formulas, chọn Insert Function,
xuất hiện hộp thoại Insert Function:
+ Trong khung Or select a category: chọn nhóm hàm
+ Trong khung Select a function: chọn tên hàm
+ Chọn các đối số theo quy định của từng hàm trong ngoặc
đơn.
- B3: Nhắp nút OK, kết quả xuất hiện trên ô được chọn
BÀI 4:

CƠ SỞ DỮ LIỆU
TRÊN BẢNG TÍNH
I. Khái niệm cơ bản:

- CSDL: là tập hợp các mẫu tin được tổ chức theo cấu trúc dòng/
cột , mỗi mẫu tin là một dòng và mỗi cột còn gọi là một trường
trong CSDL.
- Database: là vùng CSDL gồm ít nhất 2 dòng: dòng đầu tiên
chứa tiêu đề cột, các dòng còn lại chứa dữ liệu còn gọi là mẫu tin
- Criteria: là vùng tiêu chuẩn chứa điều kiện để tìm kiếm, xoá
hay trích rút. Vùng này ít nhất chứa 2 dòng: dòng đầu tiên chứa
tiêu đề, các dòng còn lại chứa điều kiện
- Extract: là vùng trích dữ liệu chứa các mẫu tin của vùng
Database thoả điều kiện của vùng tiêu chuẩn. Vùng Extract cũng
có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề muốn trích rút. Chỉ cần dùng
đến vùng này trong trường hợp thực hiện thao tác rút trích, còn
thao tác lọc và xoá thì không dùng đến
II. Điều kiện:
1, Tiêu chuẩn số:
Ô điều kiện có kiểu số
2, Tiêu chuẩn chuỗi:
Ô điều kiện có kiểu là chuỗi
3, Tiêu chuấn so sánh:
Ô điều kiện chứa toán tử so sánh và các giá trị so sánh. Các
toán tử so sánh gồm: <, >, <=, >=, =, <>
4, Liên kết tiêu chuẩn:
Có thể lọc, trích rút các mẫu tin trong vùng CSDL bằng cách
kết hợp nhiều điều kiện khác nhau
III. Các hàm trong CSDL:
1. Hàm DSUM(Database, field, criteria)
->Trả về tổng trên trường của vùng CSDL tại những dòng thỏa điều kiện của
vùng tiêu chuẩn.
Trong đó: Database: là vùng CSDL, Field: là tên trường để tính tổng, hoặc là số
thứ tự của cột trong vùng CSDL, Criteria: là vùng tiêu chuẩn
2. Hàm DMAX(Database, field, criteria)
Trả về giá trị lớn nhất thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
3, Hàm DMIN(Database, field, criteria):Trả về giá trị nhỏ nhất thỏa điều kiện
của vùng tiêu chuẩn.
4, Hàm DCOUNT(Database, field, criteria)
Trả về số phần tử kiểu số thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
5, Hàm DAVERGE(Database, field, criteria)
Trả về giá trị trung bình thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn.
IV. Các thao tác trong CSDL:
1, Sắp xếp CSDL:
- B1: Chọn vùng CSDL cần sắp xếp
- B2: Nhắp chuột vào menu Data, chọn Sort, xuất hiện hộp hội
thoại Sort:
- B3: Trong phần Column đề cho khóa sắp xếp, Sort by là ưu tiên
thứ nhất tiếp đó là Then by
- B4: Tròng vùng Sort On sắp xếp theo kiểu giá trị, màu, ..
- B5: Trong vùng :Order sắp xếp theo tăng hoặc giảm
- B6: Chọn OK để kết thúc
IV. Các thao tác trong CSDL:
2, Lọc dữ liệu:
a, Lọc tự động:
- B1: Đặt con trỏ vào trong vùng phạm vi CSDL
- B2: Nhắp chuột vào menu Data, chọn Filter. Khi đó MS. Excel chèn thêm các
mũi tên vào bên phải của tất cả các tiêu đề trong CSDL
- B3: Nhắp chuột vào mũi tên của cột tiêu đề cần lọc, sau đó nhắp chuột vào
điều kiện lọc dữ liệu của cột đó và thực hiện tương tự cho việc đặt điều kiện cho
cột tiếp theo, các điều kiện bao gồm:
+ All: hiện thị tất cả các mẫu tin
+ Blanks: hiện thị những mẫu tin chứa dữ liệu.
Lưu ý:
+ Để hiện thị toàn bộ bảng tính và gỡ bỏ các mũi tên ta thực hiện: nhắp chuột
vào menu Data, chọn Filter.
Lưu ý:
+ Để hiện thị toàn bộ bảng tính và gỡ bỏ các mũi tên ta thực hiện: nhắp chuột
vào menu Data, chọn Filter
IV. Các thao tác trong CSDL:
2, Lọc dữ liệu:
b, Lọc theo điều kiện:
- B1: Tạo vùng chứa điều kiện lọc.
- B2: Đặt con trỏ vào trong vùng phạm vi CSDL
- B3:Nhắp chuột vào menu Data, Advanced, xuất hiện hộp hội thoại
Advanced Filter
- B4: Trong khung List range: địa chỉ tuyệt đối vùng dữ liệu cần lọc
- B5: Trong khung Criteria range: địa chỉ tuyệt đối vùng dữ liệu
điều kiện.
- B6: Trong khung Copy to: địa chỉ vùng hiện thị dữ liệu đã lọc (chỉ
khai mục này khi trong vùng Action đã chọn Copy to another
location)
Lưu ý:
- Trong hộp hội thoại Advanced Filter, để không hiện thị những mẫu
tin lặp trong vùng dữ liệu đã lọc ta đánh dấu vào Unique records
only.
BÀI 4:
ĐỒ THỊ, BẢO MẬT VÀ IN BẢNG TÍNH
I. Đồ thị:
1, Các loại biểu đồ:
Trong Microsoft Excel có thể dựa vào dữ liệu trong bảng
tính để tạo ra các biểu đồ.Các loại biểu đồ trong Microsoft Excel:
cột (Column), khối (Bar), đường kẻ (Line), hình tròn (Pie), …
2, Các thành phần cơ bản trong biểu đồ:
Title: Tiêu đề chung của biểu đồ
Value (Y) Axis: Tiêu đề của trục tung
Category (X) Axis: Tiêu đề của trục hoành
Legend: chú thích minh hoạ
I. Đồ thị:
3, Vẽ đồ thị
- B1. Chọn vùng dữ liệu
- B2. Insert- > Charts Chọn kiểu đồ thị
- B3. Chọn OK
4, Hiệu chỉnh đồ thị:
- Thay đổi loại biểu đồ: chọn biểu đồ, vào thực đơn Design,
chọn loại biểu đồ
- Hiệu chỉnh các giá trị của biểu đồ: chọn biểu đồ, vào thực đơn
Layout:
+ Chart titles: tiêu đề biểu đồ
+ Legend: giải thích, chú giải
+ Data label: nhãn dữ liệu của các phần
- Định dạng biểu đồ: chọn biểu đồ, vào thực đơn Format
II. Bảo mật:
Bước 1: Nhắp chuột vào File, chọn info chọn Protect workbook
Bước 2: Gõ mật khẩu cần tạo
Bước 3: Chọn OK
III. Định dạng trang:
Nhắp chuột vào menu Page Layout , chọn Page Setup, xuất
hiện hộp hội thoại Page Setup:
1, Định dạng khổ giấy: chọn trang Paper:
- Trong khung Orientation: chọn Portrait để in dọc, chọn
Landscape để in ngang
- Trong khung Scaling: chọn tỷ lệ in.
- Trong khung Paper Size: chọn khổ giấy
- Trong khung Print quality: chọn chất lượng in, càng nhiều
dpi nét càng sắc.
IV. In bảng tính:
- B1: Nhắp chuột vào menu File, chọn Print, xuất hiện hộp hội
thoại Print:
+ Trong khung Name: sẽ hiện thị tên máy in (nếu đã cài máy in).
Nếu cài nhiều máy in thì chọn máy in cần dùng.
+ Trong khung Number of Copies: chọn số bản in cho mỗi trang
in
+ Tại vùng Print Range: xác định giới hạn cần in:
Chọn All: để in tất cả văn bản
Chọn Page(s) From….To…: in từ trang … đến trang …
+ Trong vùng Print what:
Chọn Selection: in vùng được chọn
Chọn Selected Sheet(s): in những bảng tính được chọn
Chọn Entire Workbook: in toàn bộ bảng tính có chứa dữ
kiện.
- B2: Chọn OK để in

You might also like