Professional Documents
Culture Documents
Access
Access
5
b. Danh mục các kiểu và thuộc tính
* Kiểu của Field:
Quy định thuộc tính, định dạng cho trường
A B A OR B
True True True
True False True
False True True
False False False
1.5 Phép đối sánh mẫu
Cú pháp
<Field> like <mẫu dữ liệu>
- So sánh gía trị của Field với <mẫu dữ liệu>.
Nếu giống thì trả về giá trị True, ngược lại trả
về False.
- Có thể sử dụng các ký tự đại diện sau để so
sánh:
+ Ký tự “*”: Đại diện cho một chuỗi ký tự
+ Ký tự “?”: Đại diện cho một ký tự
+ Ký tự “#”: Đại diện cho một ký số
VD:
- Tenkh like “Cong ty TNHH *” → Tìm các
khách hàng có tên bắt đầu là” Cong ty
TNHH”.
- Holot like “Nguyen *” → Tìm các nhân viên
có họ “Nguyen”
1.6 Phép toán “Between…and…”
Cú pháp
<Filed> Between<Giá trị 1> and<Giá trị 2>
Cú pháp: Year(<ngày>)
VD: Year(#15/12/04#)→ Kết quả 2004.
d. Hàm trả về giá trị ngày:
Cú pháp: Day(<ngày>)
VD: Day (#15/12/04#) →Kết quả 15
e. Hàm trả về khoảng phần của ngày
Cú pháp:
Datepart(“mã ngày tháng năm”; <ngày>)
VD: datepart(“m”; ngaylaphd) →Trả về giá trị
tháng trong ngày lập hóa đơn (1-12)
f. Hàm trả về giá trị số
Cú pháp: Val(<ký số>)
VD: val(“12345”) →Số 12345
g. Hàm làm tròn
Cú pháp: Round(<số>;<Cách làm tròn>)
VD: Round(123.45;1) →Kết quả 123.5
III. Thiết kế Query
1. Bước tạo Select Query
- Cửa sổ “Database” →Thẻ Query →New
- Hộp thoại “New Query”: Design view →ok
- Cửa sổ “Show Table”: Thực hiện:
+ Chọn Table tham gia trong danh sách.
+ Bấm nút “Add”
+ Bấm nút “Close” khi nào đã xong các Table
tham gia
VD1: Cho biết tên khách hàng, Mã hóa đơn,
ngày lập hd, ngày nhận hàng
VD2: Cho biết mã hóa đơn, ngày lập hd, tên
sản phẩm, số lượng, đơn giá
2. Tạo Field mới trong Query
Cú pháp: <Tên Field mới>: <biểu thức>
- Công thức tạo Field mới được nhập tại dòng
Field trong cửa sổ QBE.
- Tên Field mới không có khoảng trắng và
không dấu.
CHƯƠNG III: BIỂU MẪU-FORM
- Form là giao diện chính dùng để giao tiếp
giữa người dùng và ứng dụng.
- Nhằm mục đích:
Nhập dữ liệu, xem thông tin, chỉnh sửa dữ
liệu, hiển thị thông báo, điều khiển ứng dụng,
…
1. Cách tạo Form:
B1: Chọn tab Create trên thanh
Ribbon
B2: Chọn cách tạo form bằng các nút lệnh
trong nhóm lệnh Forms.
1.1 Tạo Form bằng Design
Có 2 cách tạo Form bằng
design:
- Blank Form
- Form Design
a) Blank Form
Cách tạo:
- Chọn tab Create -> nút Blank Form
- Xuât hiện một form ở chế độ Layout view
- Kéo các field từ field list vào form
b) Tạo Form Design
Cách tạo:
− Chọn tab Create ->click nút Design View
− Xuât hiện một form Design view.
− Kích chuột kéo các field từ field list vào form.
Thêm 1 control vào form
Để thêm một control vào form :
− Chuyển form sang dạng Design view.
− Chọn tab Design, trong nhóm Control, chọn
các control
− Drag chuột vẽ vào form tại bất kỳ vị trí nào
mà bạn mong muốn.
1- Select Objects: Chọn đối tượng
2- Control Wizards: Tắt/mở chế độ
trợ giúp
3- Lable: Tạo các nhãn cho control
4- Text Box: Tạo hộp cho phép nhập
văn bản
5- Option Group: Tạo nhóm nút
chọn
6- Toggle Button: Tạo nút điều
khiển 2 trạng thái
7- Option Button: Tạo nút kiểm tra
8- Check Box: Tạo hộp kiểm tra
9- Combo Box: Tạo ra một hộp danh
sách
10- List Box: Tạo hộp hiển thị một
lúc nhiều mục chọn
11- Command Button: Tạo nút
điều khiển lệnh
12- Image: Hiển thị một hình ảnh
trên Form
13- Unbound Object Frame: Tạo
đối tượng OLE
14- Bound Object Frame: Tạo đối
tượng dùng cho File
15- Page Break: Tạo ngắt trang
Lấy dữ liệu từ com bo xuống textbox