Professional Documents
Culture Documents
3.gioi Thieu Chung Ve CN PON 7-2014
3.gioi Thieu Chung Ve CN PON 7-2014
PKTHT – INF - MN
FTEL
Nội dung trình bày
9/11/2019 PKTHT-MN 2
Giới thiệu ADSL
9/11/2019 PKTHT-MN 3
Giới thiệu ADSL (tiếp)
9/11/2019 PKTHT-MN 4
Biểu đồ so sánh tốc độ ADSL
24000
22000
20000
18000
16000
14000
ADSL2+
12000
ADSL2
10000
ADSL
8000
6000
4000
2000
0
100 500 900 1300 1700 2100 2500 2900 3300 3700 4100 4500 4900 5300 5700 6100 6500
9/11/2019 PKTHT-MN 5
Giới thiệu VDSL
VDSL là gì?
VDSL (Very high data rate DSL): đường dây thuê bao số
với tốc độ rất cao, là một công nghệ trong họ xDSL
VDSL2: chuẩn mở rộng của VDSL
So với ADSL:
+ Lớp 1: mở rộng về băng tần
+ Lớp 2: thay ATM bằng Ethernet
9/11/2019 PKTHT-MN 6
Giới thiệu VDSL (t)
9/11/2019 PKTHT-MN 7
Giới thiệu công nghệ FTTH
9/11/2019 PKTHT-MN 8
Giới thiệu công nghệ FTTH (tiếp)
• Công nghệ FTTH PON là một hệ thống mạng mà các thiết bị truyền
dẫn quang là các thiết bị thụ động (không tiêu thụ điện năng).
9/11/2019 PKTHT-MN 9
Giới thiệu công nghệ FTTH (tiếp)
9/11/2019 PKTHT-MN 10
Giới thiệu công nghệ FTTH (tiếp)
PON có 2 công nghệ cơ bản là EPON và GPON:
Item EPON GPON
Chủ yếu chạy công nghệ IP, triển khai dễ dàng. Chạy trên nền công nghệ ATM và GEM.
Công nghệ
Frame truyền trong mạng là Frame Ethernet Frame truyền là GEM frame, ATM cell.
Chipset: giá rẻ và có nhiều nhà cung cấp hơn Chipset: giá thành đắt hơn, chỉ có một vài nhà cung cấp
Giá thành Modul quang: rẻ hơn Modul quang: đắt hơn
ONU/T : rẻ hơn ONU/T: đắt hơn
Phát triển mạnh mẽ, chủ yếu ở Trung Quốc và các
Triển khai Phát triển sau EPON, chủ yếu ở Bắc Mỹ, Ấn Độ
nước châu Á
Tốt. Các thiết bị có thể tương thích với nhau tốt, không Khuyến cáo nên sử dụng các thiết bị của cùng một
Tính tương thích
cần thiết phải cùng một vendor vendor
Hiện đã rất phổ biến, chiếm ~80% thị phần (2010) Đã phổ biến, nhưng mức độ ứng dụng chưa bằng
Tính phổ biến
EPON, chiếm thị phần ~20% (2010)
9/11/2019 PKTHT-MN 12
So sánh AON với PON (tiếp)
Index FTTH hiện tại FTTH mới Phù hợp với FPT
Mỗi KH được cung cấp một Các KH dùng chung 1 đường truyền từ
FTTH mới giảm được lượng cáp
1 đường truyền riêng, một module OLT tới Splitter, và dùng chung 1
quang, module quang
quang riêng module trên OLT
Tối đa 20km với cáp thẳng Với khoảng cách 2.5km, FTTH
3 Tối đa tới 20km Khoảng ≤2.5 km với tỷ lệ chia 1:64, xa mới cũng có thể đáp ứng được
hơn với tỷ lệ chia nhỏ hơn. yêu cầu triển khai
Các KH độc lập nhau, đảm bảo Các KH dùng chung nên sẽ cần dùng
4 Độ phù hợp như nhau
bảo mật mã hóa AES để bảo mật
Dễ dàng nâng cấp băng thông cho Các KH dùng chung nên việc nâng cấp
5 FTTH cũ lợi thế hơn
KH băng thông cho KH sẽ khó hơn
Việc nâng cấp mở rộng hạ tầng Cáp gốc, module ít hơn, dùng Splitter
Tính kinh tế của FTTH mới cao
6 đồng nghĩa với tăng thêm thiết bị, để mở rộng hạ tầng nên đơn giản và rẻ
hơn
tốn kém hơn
9/11/2019 PKTHT-MN 13
Mô hình triển khai hiện tại
9/11/2019 PKTHT-MN 14
Mô hình dự kiến triển khai với
CATV (tiếp)
9/11/2019 PKTHT-MN 15
Công thức tính toán để thiết kế mạng
FTTH mới
Dựa vào suy hao cho phép từ OLT đến ONU và suy hao của các thiết bị để tính toán chiều dài
cáp, và cách đấu nối phù hợp như bên dưới:
Suy hao cho phép = CS phátmin OLT – CS thumin ONU = 2 – (-24) = 26 (dB)
9/11/2019 PKTHT-MN 16
Công thức tính toán để thiết kế
mạng FTTH mới (tiếp)
Thông số thiết bị:
GCOM
3 5 4 64 1280 436×340×86 mm (2U) 0OC ~ 45oC 26dB ONT của TW
EL5600-06
9/11/2019 PKTHT-MN 17
Fast Connector
Hướng dẫn chung sử dụng Fast Connector (mỗi loại sẽ có 1 hướng dẫn riêng)
• B1: Tuốt vỏ cáp để lại phần core quang
• B2: Lau sạch core quang. Dùng dao cắt đầu core quang để khoảng >15mm.
• B3: Tháo vỏ bảo vệ fast connector (màu xanh) và đẩy lẫy gài (màu vàng) xuống
• B4: Luồn core quang vào sâu bên trong lõi của fast connector sao cho core quang hơi
cong lên 1 chút
• B5: Đẩy lẫy gài (màu vàng) lên để chốt core quang và đóng nắp lại
• B6: Vặn chặt fast connector và lắp vỏ bảo vệ fast connector vào
• B7: Kiểm tra lại fast connector bằng cách sử dụng bút soi quang hoặc máy đo tín hiệu
quang.
9/11/2019 PKTHT-MN 18
Fast Connector (tiếp)
Đặc điểm:
• Ưu điểm:
– Không cần sử dụng máy hàn, co nhiệt.
– Thích hợp triển khai tại nhà k/h hoặc tập điểm quang với số
lượng lớn trong thời gian ngắn.
– Có thể tái sử dụng (khoảng 5 lần).
• Nhược điểm:
– Khó thao tác: khi luồn core quang vào dễ bị xước đầu (gây suy
hao), dễ bị gãy core quang và bị dắt vào trong lõi của fast
connector.
– Suy hao cao hơn hàn nối (suy hao của fast connector = 0.4dB,
trong khi suy hao mối hàn ~ 0.1dB).
– Những lần tái sử dụng sau sẽ suy hao cao hơn lần đầu.
– Do suy hao cao nên không phù hợp triển khai cho k/h ở xa.
9/11/2019 PKTHT-MN 19
Máy đo quang và debug lỗi (tiếp)
PKTHT-MN 20
Máy đo quang và debug lỗi (tiếp)
cấp 1. POP
OLT và splitter.
• Đo quang từ OLT về phía splitter
cấp 1 hoặc ngược lại để xác định
điểm suy hao/ đứt cáp.
PKTHT-MN 22
Máy đo quang và debug lỗi (tiếp)
PKTHT-MN 23
Troubleshooting
STT Lỗi có thể xảy ra Hướng dẫn xử lý Đơn vị xử lý
Phân loại lỗi tại nhà k/h
Kiểm tra đèn báo hiệu trên ONU xem lỗi đứt cáp,
suy hao cao hay không:
1 vài k/h trên 1 Splitter
o Nếu không đứt cáp: kiểm tra CPE, ONU xem
1 không sử dụng được mạng TIN
có lỗi không.
(Internet, IPTV, VOD, Voice)
o Nếu đứt cáp: kiểm tra phân đoạn cáp từ
Splitter đến nhà k/h.
Kiểm tra STB/Phone kiểm tra CPE, ONU
Internet tốt, dịch vụ kiểm tra trên hệ thống các dịch vụ tương ứng xem
2 TIN TIN INF, NOC, OneTV
IPTV/VOD hoặc Voice lỗi có lỗi thiết bị (Splitter, OLT, switch access, thiết bị
NOC…) hay lỗi source không.
Kiểm tra xem lỗi có tính thời điểm hay bị cả ngày.
o INF, NOC
o Nếu có tính thời điểm thì cần kiểm tra xem
Các dịch vụ sử dụng được traffic tại thời điểm có nghẽn không.
nhưng chất lượng không tốt o Nếu bị cả ngày:
3 o TIN
(internet lag, IPTV, VOD vỡ Kiểm tra chất lượng cáp từ OLT hoặc Splitter
hình, giật hình). xuống k/h, tùy theo phạm vi lỗi mà khoanh
vùng.
o INF, NOC
Kiểm tra thiết bị core
Lỗi có thể xảy ra tại phân đoạn OLT - Splitter
1 Splitter lỗi Toàn bộ k/h thuộc Splitter này sẽ bị lỗi TIN
2 Đứt cáp từ OLT đến Splitter. Toàn bộ k/h thuộc OLT này sẽ bị lỗi TIN
9/11/2019 PKTHT-MN 24
Một số chú ý khi triển khai
• OLT GW Delight:
– Chạy với ONT EP9108 hoặc ONU GT810.
– Chưa hỗ trợ PPPoE IA (tương tự DSP) đang chờ FW mới.
Tuy nhiên tính năng này cũng chỉ chạy được với ONU GT810,
không chạy được với ONT FPT.
– ONT EP9108:
• Cấu hình tag Vlan cho dịch vụ IPTV.
– IPTV: nên dùng ONU GT810 cho dịch vụ IPTV.
9/11/2019 PKTHT-MN 25
Một số chú ý khi triển khai
• OLT GCOM:
– Chỉ chạy với ONT EP9108.
– Đã tích hợp lên Inside, đang làm việc với hãng để có thể giới
hạn băng thông khách hàng theo chiều downstream từ Inside
như mô hình cũ.
• Việc giới hạn chiều upstream cho ONT hiện chưa làm được
9/11/2019 PKTHT-MN 26
Một số chú ý khi triển khai
• ONT FPT:
– Thỉnh thoảng bị CPU cao, hoặc không truy cập được từ WEB vào ONT mặc dù
Ping được khởi động lại ONT.
– Vùng phủ WIFI chưa tốt, tương đương với router 741ND.
– Hỗ trợ tối đa 15 wifi client (khuyến cáo 8 wifi client)
– Firmware đang chạy trên ACS là v1.4f. Hiện tại đang thử nghiệm firmware v1.5c
– Đối với một số KH khó online khuyến cáo tạm thời upgrade thủ công lên v1.5b
• Cáp, Fastconnector:
Do chất liệu vỏ cáp, dây rường và sợi quang có tính giãn nở nhiệt
khác nhau nên có thể dẫn đến bị co rút cáp dẫn đễn lõi fiber bị tụt
vào -> phải cắt bỏ 1 đoạn vỏ ngoài sau khi kéo hoặc đứt gãy trong
FC 1 thời gian sau khi bấm.
– Khi luồn core quang vào trong FC chú ý tránh bị xước đầu (gây
suy hao lớn) hoặc làm gẫy gãy core quang và bị dắt vào trong
lõi của FC (hỏng, không tái sử dụng được FC).
– Sau khi luồn core quang vào chú ý phải đẩy lẫy gài (chốt bấm)
lên/ xuống thật chặt, để chốt giữ core quang trong FC.
– Sau khi chốt giữ được core quang, chú ý không được để cong
sợi quang sẽ gây suy hao lớn.
9/11/2019 PKTHT-MN 27
Tổng hợp thiết bị đầu cuối
9/11/2019 PKTHT-MN 28
9/11/2019 PKTHT-MN 29