You are on page 1of 19

TIẾT TẢ

Bs Nguyễn Tiểu Miêu


Định nghĩa

Tiết tả (tiêu chảy ) là tiêu ra phân lỏng, có thể phân toàn


nước, số lần tiêu đi trong ngày nhiều hơn bình thường.

Thường là do bệnh lý ở tỳ vị, tiểu trường, đại trường


Nguyên nhân và cơ chế gây bệnh

♣ Thời khí như thấp hàn, phong, hỏa nhiệt


♣ Ăn uống không cẩn thận (thức ăn sống lạnh,
ôi thiu, bẩn),
♣ Tỳ vị dương hư (tỳ vị hư hàn)
♣ Mệnh môn hỏa suy, hoặc do tình chí không
điều hòa.
Phân loại chứng hậu

♣ Tiêu chảy cấp tính


Tiêu chảy do cảm phải ngoại tà:
Cảm phải hàn thấp
Cảm phải thấp nhiệt
Tiêu chảy do thương thực
♣ Tiêu chảy mạn tính
Tiêu chảy do tỳ vị hư hàn
Tiêu chảy do thận dương suy hư
Tiêu chảy do can khí thừa tỳ
Tiêu chảy do hàn thấp
Đau bụng sôi bụng, ỉa chảy nhiều nước trong
Chủ chứng loãng, người nặng nề, mỏi mệt, không muốn ăn,
không khát; đau quặn, thích nóng, người lạnh,
chân tay lạnh.

Rêu lưỡi trắng, mạch nhu hoãn (thấp nhiều)


Mạch lưỡi
mạch trầm trì (hàn nhiều).

Pháp trị Nếu thấp nhiều: ôn trung, phân thanh trọc, lợi thủy
thấp.

Bài thuốc Vị linh tán


Bình vị tán + Ngũ linh tán
(Đan khê tâm pháp)
Vị linh tán

Bình vị tán Ngũ linh tán


Thương truật Trư linh Quế chi
Hậu phác Trạch tả Bạch truật
Trần bì Phục linh
Cam thảo

Ý nghĩa: Ngũ linh để hành khí lợi thủy


Bình vị để khử thấp hòa vị.
Tiêu chảy do hàn thấp

Chủ chứng Đau quặn bụng, thích nóng, người lạnh, chân
tay lạnh tiêu chảy nhiều nước trong loãng.

Mạch lưỡi rêu lưỡi trắng, mạch trầm trì (hàn nhiều).

Pháp trị Nếu hàn nhiều: Ôn trung khứ hàn

Bài thuốc Lý trung thang (Thương hàn luận)


Lý trung thang (Thương hàn luận)
Đảng sâm Bạch truật
Can khương Cam thảo

Ý nghĩa: Đảng Sâm để bổ khí giúp vận hóa


Bạch truật để kiện tỳ táo thấp.
Can khương để ôn trung tiêu khu lý hàn
Cam thảo để ích khí hòa trung.

Nếu nặng thêm Phụ tử để tăng ôn dương khu hàn.


Hoặc Can khương nướng tán nhỏ để ôn trung trừ hàn.
Tiêu chảy do thấp nhiệt

Chủ chứng Hễ đau bụng là đi ỉa ngay, phân vàng, khắm, nát


lỏng, hậu môn hóng, nước đái ít đỏ, khát nước,
nóng, tâm phiền,

Rêu lưỡi vàng bẩn, mạch nhu sác


Mạch lưỡi

Pháp trị Thanh nhiệt lợi thấp chỉ tả

Bài thuốc Cát căn cầm liên thang (Thương hàn luận) gia
Thược dược cam thảo thang.
Cát căn cầm liên thang (Thương hàn luận)
gia Thược dược cam thảo thang.
Cát căn Cam thảo
Hoàng cầm Hoàng liên
Thêm thược dược

Ý nghĩa: Cát căn để giải biểu, thanh nhiệt, nâng khí


dương của tỳ để chỉ tả
Hoàng cầm, Hoàng liên khổ hàn để thanh
nhiệt táo thấp ở trường vị,
Cam thảo để hòa trung,
Thược dược để hành khí hòa huyết chỉ đau.
Tiêu chảy do thương thực

Đau bụng là ỉa, ỉa rồi đau giảm, phân thường


Chủ chứng loãng hoặc có hòn nhỏ hôi thối (như trứng ung),
bụng đầy cứng, ợ khan có mùi hôi thức ăn, trung
tiện nhiều, không muôn ăn,

Rêu dày, mạch hoạt sác


Mạch lưỡi

Pháp trị Tiêu thực đạo trệ

Bài thuốc Bảo hòa hoàn (Đan khê tâm pháp)


Bảo hòa hoàn (Đan khê tâm pháp)
Sơn tra Thần khúc Phục linh
Bán hạ Trần bì Liên kiều
La bặc tử
Ý nghĩa:
Sơn tra để tiêu các loại thức ăn tích trệ.
Thần khúc để tiêu thức ăn, kiện tỳ
Phục linh để kiện tỳ chỉ tả
Bán hạ, Trần bì để hành khí, hóa trệ, hòa vị chỉ nôn.
Liên kiều để thanh nhiệt và tán kết do thực tích
La bặc tử để hạ khí tiêu thức ăn
Tiêu chảy do Tỳ vị hư hàn

Tiêu chảy thức ăn chưa tiêu hết, hay tái phát nhất
Chủ chứng là khi ăn thức ăn sống lạnh, dầu mỡ, số lần đi ỉa sẽ
tăng, trong bụng khó chịu, sắc mặt nhợt, mệt mỏi,
kém ăn, chân tay mát lạnh

Mạch lưỡi Lưỡi bệch rêu trắng, mạch hoãn nhược

Pháp trị Kiện tỳ ích khí, hóa thấp chỉ tả.

Bài thuốc Sâm linh Bạch truật tán (Cục phương)


Sâm linh Bạch truật tán (Cục phương)
Liên nhục Ý dĩ Sa nhân Cát cánh
Bạch Biển đậu Bạch linh Bạch truật Sơn dược
Cam thảo Nhân sâm

Ý nghĩa: Sâm linh, Truật Thảo để bổ khí của tỳ vị,


Ý dĩ, Hoài sơn, Liên tử bổ trợ để Bạch truật
vừa kiện tỳ, vừa giảm thấp chỉ tả.
Sa nhân để chỉ thống, hành khí tiêu thực
tỉnh tỳ,
Cát cánh nhằm ích phế khí.
Tiêu chảy do Thận dương suy hư

Chủ chứng Tiêu chảy lúc rạng động (canh năm), đau quanh
rốn, sôi bụng rồi ỉa, ỉa xong do phủ khí thông nên
đau giảm. Bụng dưới lạnh, chân tay người lạnh

Mạch lưỡi lưỡi nhợt, mạch trầm tế.

Pháp trị Ôn thận trợ tỳ dương, chỉ tả.

Bài thuốc Tứ thần hoàn


Tứ thần hoàn
Nhục đậu khấu Phá cố chỉ Ngũ vị tử
Ngô thù du Sinh khương Đại táo

Ý nghĩa: Phá cố chỉ để bổ mệnh môn, ích thổ.


Nhục đậu khấu để ôn tỳ thận, sáp trường
chỉ tả.
Ngô thù du để ôn tỳ tán hàn trừ thấp.
Ngũ vị tử để ôn sáp.
Sinh khương để tán hàn hành thủy.
Táo để dưỡng tỳ vị.
Tiêu chảy do can khí thừa tỳ

Thường có sườn đầy, căng, ợ hơi, ăn kém, khi cảm


Chủ chứng
xúc mạnh thì gây đau bụng ỉa lỏng

Mạch lưỡi Rêu lưỡi mỏng, mạch huyền

Pháp trị Ức can, phù tỳ, chỉ tả

Bài thuốc Thống tả yếu phương


(Cảnh nhạc toàn thư)
Thống tả yếu phương (Cảnh nhạc toàn thư)
Phòng phòng Bạch thược
Bạch truật Trần bì

Ý nghĩa:
Phòng phong để tán can sơ tỳ,
Bạch thược để dưỡng huyết tả can.
Bạch truật để táo thấp kiện tỳ,
Trần bì để lý khí tỉnh tỳ.
Thanks

You might also like