You are on page 1of 4

Xử lý sinh học cho nước thải trong sản xuất nước uống có gas

Chỉ số Hàm lượng (mg/l)


COD 1200–8000
BOD5 600–4500
Alkalinity 1000–3500
Xử lý sinh học là TSS 0–60
phương pháp phổ VSS 0–50
biến nhất được NH3-N 150–300
PO4-P 20–40
sử dụng để xử lý
SO4 7–20
nước thải nước K 20–70
uống có gas vì Fe 10–20
hàm lượng các chất Na 1500–2500
hữu cơ có trong nó. Ni 1.2–2.5
Mo 3–8
Zn 1–5
Co 3–8

Đặc điểm của nước thải trong sản xuất nước


uống có gas
Xử lý sinh học cho nước thải trong sản xuất nước uống có gas

 Vì nồng độ BOD5 và COD trong chất thải của nước uống có gas là vừa
phải nên thường được xử lý kỵ khí. Xử lý kỵ khí có thể làm giảm BOD5
và COD từ vài nghìn đến vài trăm mg/L.
 Sau khi xử lý kỵ khí thì nên áp dụng xử lý hiếu khí để tiếp tục xử lý nước
thải để nước thải có thể đáp ứng quy định.
+ Cường độ cao nước thải thường có lưu lượng thấp và có thể được xử
lý bằng quy trình kỵ khí
+ Cường độ thấp nước thải cùng với nước thải từ quá trình xử lý kỵ khí
có thể được xử lý bằng quy trình hiếu khí.
Xử lý sinh học cho nước thải trong sản xuất nước uống có gas
Quy trình xử lý sinh học hoàn chỉnh

xử lý kỵ khí và
sàng lọc tùy trung hòa/cân tách bùn và xử
hiếu khí/xử lý
chọn bằng lý bùn thải.
hiếu khí

 Các quá trình xử lý hóa học và vật lý (ví dụ: đông máu và lắng đọng/tuyển nổi) đôi
khi được sử dụng để làm giảm hàm lượng chất hữu cơ trước khi nước thải đi vào
quá trình xử lý sinh học.
 Vì nước thải có nhiều hàm lượng đường, nó có thể thúc đẩy sự phát triển của vi
khuẩn dạng sợi với mật độ thấp hơn. Do vậy, phương pháp tuyển nổi không khí hòa
tan có thể được sử dụng thay vì sử dụng phương pháp lắng đọng.
Video: xử lý nước thải của nhà máy coca cola
https://www.youtube.com/watch?v=OIiRNMIuQ_g

You might also like