Professional Documents
Culture Documents
Tinh Toan Chieusang
Tinh Toan Chieusang
K
Tím Lơ
Chàm Xanh
Lam Lục
Vàng Đỏ
Vàng Da cam Đỏ
1
0,8
0,6
0,4
0,2
(nm)
0
F = F k .d.k
1
Trong đó: k là hệ số qui đổi đơn vị bằng thực nghiệm. k = 683 Lm/W.
8-2 CÁC ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐƠN VỊ CƠ BẢN
TRONG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
1. Quang thông (F):
2. Cường độ sáng (I):
r
0 S
Dây tóc vonfram để thẳng Bóng đèn tròn đuôi cài Bóng đèn tròn đuôi soán
C2
A B
C1
U~
sợi đốt
8-3 NỘI DUNG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I. Một số thiết bị chiếu sáng
Đèn huỳnh quang.
a. Cấu tạo.
8-3 NỘI DUNG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I. Một số thiết bị chiếu sáng
Đèn huỳnh quang.
a. Cấu tạo.
b) Nguyên lý làm việc. 3
C2
A B
C1
U~
1 2 3
h
r
R
l L
a)
8-3 NỘI DUNG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
III. Cách bố trí đèn trong không gian cần chiếu sáng
1. Bố trí theo hình thoi
Lb
La
8-3 NỘI DUNG THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
IV. Lựa chọn các thiết bị và dây dẫn
Xem lại phần tính chọn các thiết bị điện
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
I. Các yêu cầu đối với thiết kế chiếu sáng.
1. Bảo đảm đủ độ rọi và ổn định.
2. Quang thông phân bố đều trên toàn bộ mặt công tác.
3. Không có ánh sáng chói trong vùng nhìn của mắt.
4. Phải tạo ra ánh sáng gần giống ánh sáng ban ngày.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
II. Những số liệu ban đầu khi thiết kế.
1. Mặt bằng của xí nghiệp, phân xưởng, vị trí đặt các máy trên mặt
bằng phân xưởng.
2. Mặt bằng và mặt cắt nhà xưởng để xác định vị trí chao đèn.
3. Những đặc điểm của quá trình công nghệ
4. Số liệu về nguồn điện vật tư.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 1: Chọn nguồn sáng.
Phải căn cứ vào yêu cầu chiếu sáng, ưu nhược điểm của từng loại
nguồn sáng.
Riêng đối với đèn huỳnh quang nên sử dụng trong những loại công tác
sau đây:
- Các nơi làm việc cần tập chung thị giác cao và liên tục hoặc là nơi cần
tạo ra điều kiện nhìn dễ chịu cho nhiều người như phòng kiểm tra chất
lượng sản phẩm, phòng học, phòng thiết kế ...
- Các nơi cần phân biệt màu sắc như xưởng in màu, xưởng dệt, xưởng
may.
- Các nơi không có ánh sáng tự nhiên, nơi cần tập chung đông người và
lâu như phòng đợi nhà ga, phòng họp ...
- Những nơi cần trang trí đẹp như viện bảo tàng, triển lãm.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 2- Chọn hệ thống chiếu sáng.
+ Hệ thống chiếu sáng hỗn hợp :
+ Hệ thống chiếu sáng chung :
+ Hệ thống chiếu sáng chung phân bố chọn lọc.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 3. chọn độ rọi và hệ số dự trữ
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 4. Chọn đèn điện.
Đèn điện được chọn theo ba điều kiện.
- Đặc tính môi trường
- Đặc tính phân bố quang thông và đặc tính quang học không gian của
môi trường, yêu cầu đối với chiếu sáng.
- Chỉ tiêu kinh tế.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 5. Phân bố vị trí đèn.
- Bố trí hình vuông. hc
- Bố trí hình thoi.
+ H là khoảng cách từ đèn- Trịđến
số mặt công tác. H
Trần
hc = 0,7 la=3m la=3m
lb=1,5m
L=5m
H=3
lb=1,5m L=5m
L=5m la=3m
la=3m
hlv= 0,8
b)
a)
Bài giải:
Tra bảng 10-1 với cách bố trí nhiều dãy và đèn vạn năng Ym ta được
L /H = 1,8.
Tính H = h - hcv - hc = 4,5 - 0,8 - 0,7 = 3 m
Vậy L = 1,8. 3 = 5,4 m.
ta chọn L = 5 m. sơ đồ bố trí đèn như hình vẽ (b).
Lấy hệ số phản xạ của tường và trần:
tg = 50% tr = 30%
a.b 28.16
Chỉ số phòng: = = = 3,5
H.(a + b) 3.(28 + 16)
Tra bảng hệ số Ksd = f(φ,ρtg ,ρtr ) ta có hệ số Ksd = 0,46
Chọn Z = 1,2 và với n = 18 đèn
Bài giải:
Quang thông của 1 bóng đèn
K dt .Emin .Z .S 1,3.30.1,2.28.16
F= = = 2520(lm)
K sd .n 18.0,46
Tra bảng ta thấy có chọn loại đèn có quang thông gần nhất là
Fđ = 2528 lm tương ứng với công suất Pđ = 200 W.
Vậy công suất chiếu sáng tổng cộng là:
P = n. 200 W = 18. 200 = 3600 W
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 6. các phương pháp tính toán chiếu sáng.
2. Phương pháp tính gần đúng đối với đèn nung sáng.
a) Phương pháp thứ nhất.
P = P0 .S ( w)
Trong đó:
- P0 là suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích w /m2.
- S là diện tích cần chiếu sáng m2.
Tra bảng 10-10 ta được công suất mỗi bóng đèn từ đó xác định được số
lượng đèn: Pcs
n=
Pden
Căn cứ vào những điều kiện chủ yếu của công trình kiến trúc ảnh
hưởng đến việc lắp đặt các thiết bị chiếu sáng và yêu cầu chiếu sáng
ta bố trí đèn cho thích hợp.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 6: các phương pháp tính toán chiếu sáng.
2. Phương pháp tính gần đúng đối với đèn nung sáng.
b) Phương pháp thứ hai.
Phương pháp này thích hợp để tính chiếu sáng cho các phòng nhỏ hoặc
chỉ số phòng nhỏ hơn 0,5. Yêu cầu tính toán không cần chính xác lắm.
Phương pháp gần đúng này có hai cách tính.
Phương pháp thứ nhất.
Phương pháp này xác định theo suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị
diện tích (W/m2) đối với từng yêu cầu chiếu sáng khác nhau.
P = P0 .S
P0 là suất phụ tải chiếu sáng trên một đơn vị diện tích w /m2.
S là diện tích cần chiếu sáng m2.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 6: các phương pháp tính toán chiếu sáng.
2. Phương pháp tính gần đúng đối với đèn nung sáng.
b) Phương pháp thứ hai.
Phương pháp thứ nhất.
Pcs
n=
Số lượng đèn:
Pden
Căn cứ vào những điều kiện chủ yếu của công trình kiến trúc ảnh
hưởng đến việc lắp đặt các thiết bị chiếu sáng và yêu cầu chiếu sáng ta
bố trí đèn cho thích hợp.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 6: các phương pháp tính toán chiếu sáng.
2. Phương pháp tính gần đúng đối với đèn nung sáng.
b) Phương pháp thứ hai.
Phương pháp thứ hai.
8-4 THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG DÂN DỤNG
III. Các bước tiến hành thiết kế chiếu sáng.
Bước 6: các phương pháp tính toán chiếu sáng.
2. Phương pháp tính gần đúng đối với đèn nung sáng.
b) Phương pháp thứ hai.
Phương pháp thứ hai.