You are on page 1of 34

Kĩ Năng 100%

Làm Việc Nhóm


Các yếu tố tạo nên
thành công khi làm Khả Năng và Tiềm Năng

việc nóm
Brought To You
By Nhóm 7
Nội Dung Nghiên Cứu

1
Xác định mục tiêu,phân công
nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng.

2
Tạo điều kiện
môi trường làm việc hiệu quả.
3
Duy Trì
Hoạt Động Truyền Thông Hiệu
Quả

4
Giải Quyết
Mâu Thuẫn Trong Nhóm

5
Tăng cường
động lực làm việc nhóm.
Phần 1
Xác định
mục
tiêu,phân
công nhiệm
vụ và trách
nhiệm rõ
ràng.
I/Xác Định Mục Tiêu,Phân Công Nhiệm Vụ và Trách Nhiệm Rõ Ràng

1/Xác Định Mục Tiêu

1.3/Ý nghĩa
1.1/Khái Niệm:cơ bản của mục tiêu:
• Giúp
Mục tiêucác
là những
thành viên
điều nhóm
mongthấy muốncáiđạt
đíchđược
cần phải
. đến, những điểm mốc cần phải đạt và định hướng
cho nhóm
1.2/Yêu Cầu:khỏi bị chệch mục tiêu.
nhóm
• Giúp
Mỗi cần tập
nhóm có mục
trungtiêu cụ thể
nguồn lựcđểđạttấtđược
cả mục tiêu,
thành
tránhviên
xao cónhãng,
hướngbỏ đi bê,
chung
lãngtránh việc lực.
phí nguồn
mỗi
• Quángườitrìnhtheo
nỗ một
lực đểhướng riêngmục
đạt được dẫn tiêu
đến giúp nhóm
thấthiểu
bại rõ
củavềnhóm.
nhữngMục năngtiêu đúng
lực, đắn vàkinh nghiệm,
kỹ năng,
nhận đượcđặc
những sựđiểm
đồngriêng
tình của
của mọi
nhómngười
và cả sẽnhững gì
tạođang
độngdiễnlực mạnh
ra xung mẽquanh
cho nhóm,
nhóm giúp
(mình) là ai, nhóm
nhóm liên cần
(mình) kết chặt chẽphấn
tiếp tục và phối
đấuhợpnhưănthếý nào.
hơn
• Mỗi . thành viên nhóm được truyền cảm giác hào
hứng, năng nổ, nhiệt huyết để hành động hết mình
và tin tưởng vào tương lai.
I/Xác Định Mục Tiêu,Phân Công Nhiệm Vụ và Trách Nhiệm Rõ Ràng

1.4/Nguyên tắc SMART

Agreed :
Được nhất trí.
Specific :
Cụ thể, rõ ràng,
dễ hiểu. Realistic :
Khả thi.

Measurable : Time bound :


Đo lường được . Có thời hạn xác định.
I/Xác Định Mục Tiêu,Phân Công Nhiệm Vụ và Trách Nhiệm Rõ Ràng

2/Phân công nhiệm vụ và trách nhiệm rõ ràng

Để
Những hoàn tiêu
thànhchímộtkhikhối lượng
phân lớn công
công nhiệm việcvụ
hay: để
đạt
• Cần được
Mỗi
Trong những
nhiệm
rà soátvụ
trường mục
lại
hợp xem
nên tiêu
tình lớnthành

giao
hình cầnmột
cho
không phải
viên
thể chia
người
cải nàonhỏ
thiện
côngcụviệc
trong
được, ra. Đối
thểnhóm
tình trạng
phảivới những
quá
nghĩ đến mục
tảiviệc
công tiêu
đào việclớnthành
thải cần phải

phân thành nhiều mụclựctiêu
và nhỏ, mỗi mục tiêu nhỏ
• viên
thành
Hiểu không
viên
rõ đủnào
năng
ưu-nhược không điểm tuyển
được thành
mỗi giao
thànhviên
đủviên,
cầnmới.phải chia thành nhiều nhiệm vụ nhỏ hơn đồng
•thờiviệc.
Khi Mọi
hànhngười
tiếnphân công
phân bổ nhiệm
đều phải
nguồn vụ,lực
đóng
hãy góp
sẵngiao và gian,
có (thời
conđược
những
người, quyền
nguồn lợi
chi phí, lựcnhư
cần
trang nhau.
bị thiết Sự
và quyền
cần thiết). công tự
quyết mang
bằng định phần
lại cảm việcgiáccủaan tâm,viên.
nhóm tin
tưởng và thúc đẩy hiệu quả công việc.
• Nếu nhiệm vụ không thể tìm ra được
người có đủ năng lực giải quyết hoặc
thành viên nào đó không đủ khả năng
đảm nhiệm nhiệm vụ trong nhóm thì
cần phải tiến hành việc tái đào tạo.
Phần 2
Tạo điều
kiện môi
trường làm
việc hiệu
quả.
II/Tạo điều kiện môi trường làm việc hiệu quả.

1/Điều kiện vật chất và tinh thần .


Một môi trường
Môi trường làm
thuận lợiviệc thuận
và dễ chịulợi
cóvề vậtgọi
cách chất và
khác
tinh
là thần
môi đảm khuyến
trường bảo rằng nhiệm
khích, vụ sẽtính
mang được xử lý
hỗ trợ
trôi
tích chảy
cực: và thông suốt.
• Đối
Không
vớigian
nhữnglàmnhómviệc và tính chính
không hiệu quảthức,
của
tồn tạiviệc
công độccó lậpmốivà quan
tự chủhệthìtương
tất cảtáccácvới nhau.
Sự hiện
thành diện
viên đều củaphảinhiều
chungtác tay
nhânxâyhỗ trợ trong
dựngmôi
một và trường
đóng góp thuận
vật lợi
chấtsẽcũng
đemnhư lại những
kết
côngquả
sức mang
để tạotính sáng
nên mộttạonhómcao hoàn
hơn, mở rộng
thiện.
tầm suy nghĩ mỗi người
• Nếu
Đối với
môinhững
trườngnhóm làm việc
chính thuận
thức,lợitồnvàtại
thoải
mái thì những
và phát triển phụthànhthuộcviên trong
vào tổ chức
nhómvềsẵn
nguồndốc
sàng lực,thông
sức tậntin, tâmcơvớichế,
nhiệm
cơ vụ được
cấu,…nên
giao, thúc đẩyBantinhquản thần
trị hoặc
hợp tác nhàgiữa
quản các
lý cần viên,
thành đáp ứngsẵn tốt
sàng những
chia điều
sẻ tương
kiện làm
trợ cho
việc cho
nhau nhằmcácđạt được
thành mục
viên tiêu chung của
nhóm.
nhóm.
II/Tạo điều kiện môi trường làm việc hiệu quả.

2/Nguyên tắc hoạt động của nhóm.

2.1/Khái Niệm

• Những
Nguyênnguyên
tắc là những
tắc thường
tiêu chí
được
manglập
thành
tính chuẩn
văn bản,
mựcđóng
về hành
khungvi cá
và nhân
để ở nơi
các
và hành
thànhviviên
nhóm dễđược
dàng cả và nhóm
thường
xuyên
chấp nhận
nhìn và
thấy.
tuân
Nótheo.
được viết ngắn
gọn, súc tích, dễ hiểu, được công bố rõ
• ràng
Nguyênminh
tắcbạch
hoạtđòi hỏicủa
động sự chấp
nhómhànhlà
nghiêm
những chỉngặt
dẫncủa mọi
cho cácthành
thành viên.
viên
thấy cần một
• Thường phảinhóm
làm việc và ứng
sẽ dành xửgian
thời với
nhauđầu
buổi nhưđểthếthảo
nào, điềuxây
luận gì dựng
nên vàcác
nguyên tắc dựa trên ý kiến chung
không nên
• của
Mỗi mọi
nhómthành
thiếtviên nhóm.
lập các tiêuDù
chí chuẩn
nguyên
mực làmtắcnênthuộc
bảnphạm trù nào
sắc riêng củathì
cũng
nhómthuận lợi cho công việc.
Phần 3
Duy Trì
Hoạt Động
Truyền
Thông
Hiệu Quả
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

1.Duy trì hoạt động truyền thông hiệu quả

Làm việc nhóm cần phải có sự giao tiếp


hiệu quả
o Giao tiếp là quá trình trao đổi thông tin, ý
tưởng, cảm xúc thông qua các phương tiện
giao tiếp khác nhau nhằm đạt được mục tiêu
nhất định.
o Tầm quan trọng:
 Là một nhu cầu cao cấp của con người
 Là cầu nối dẫn đến sự thành công trong
cuộc sống hoặc một sự thất bại thảm hại.
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

1.Duy trì hoạt động truyền thông hiệu quả

Mặc dù khi họp nhóm, các thành viên trong


nhóm trình bày bằng lời nói là chính, tuy
nhiên. Thông tin được nhận chủ yếu qua
thị giác, có nghĩa là chúng ta cần phải
chuẩn bị nội dung đầy đủ, ghi chép chúng
lại một cách dễ hiểu và cẩn thận, đủ ý,
không thiếu không thừa, có thể thêm một
số hình minh họa, rồi sau đó mới đưa cho
các thành viên khác. Kết hợp với nói sẽ
giúp thông tin được chuyển giao một các
toàn vẹn và dễ hiểu
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

1.Duy trì hoạt động truyền thông hiệu quả

Mô hình giao tiếp


Nhận Nhận
Giải Giải
NgườiNgười
mã Thôngtintin
Thông Người
Ngườinhận mã
gửi tin/ nhậntin/
tin/
gửi tin/
Nhận tin Thông
Thông tinhồi
tin phản
Hiểu Nhận tin phản hồi Gửi
Gửi tintin
Hiểu
thông thông
tin tin

hóa Mã
hóa
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

2.Sử dụng ngôn ngữ không lời trong giao tiếp


2.1/ Khái Niệm

• Là các biểu đạt thông tin thông qua cách nói, cử chỉ, tư
thế, nét mặt, dáng điệu, trang phục
• Khi thông tin được đưa vào thông qua thị giác, nó là các
hình ảnh, hết sức trực quan và có thể hiểu ngay được,
trong khi đó thông tin thông qua thính giác, được gọi là
ngôn ngữ, ta phải mã hóa chúng, giải mã từ ngôn ngữ
qua cách mà não bộ chúng ta hiểu, chuyển thành dạng
hình ảnh để nhớ, sau đó tiếp tục mã hóa chúng, việc này
khiến mất thời gian hơn nhiều.
• Người ta vẫn thường nói “con người mất tháng để học
nhìn, vài năm để học nói, và 40 năm để học nghe” là
vậy. Vì vậy, ngôn ngữ không lời rất quan trọng.
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

2.Sử dụng ngôn ngữ không lời trong giao ti


2.2/ Tầm Quan Trọng

• Bổ sung thông tin cho lời nói: nội dung lời nói cung
cấp 10%, cách nói cung cấp 45% và ngôn ngữ cơ
thể cung cấp 45% lượng thông tin giao tiếp.
• Thể hiện ý nghĩa thực của nội dung lời nói, qua đó
hiểu được tâm trạng của người đối thoại
• Nhiều khi thay thế hoàn toàn cho lời nói trong hoàn
cảnh giao tiếp quá bận bịu.
• Thông qua ngôn ngữ không lời, tình cảm thực, tâm
trạng thực mong muốn thực của người đối thoại
được hiểu đúng, giúp hai bên có thể tự điều chỉnh
hành vi cho phù hợp với đối tượng giao tiếp.
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

2.Sử dụng ngôn ngữ không lời trong giao tiếp


2.3/ Các Biểu Hiện
•• Giọng

Tiếpthế: Chống
xúc:
điệu: Bắt nạnh
Vuitay, nóithể
thì ôm to,hiện
hôn, ômsự
buồn thìratrầm
eo, oai;
vỗ
khoanh
vai, xoa
xuống, tay
chậmđầutrước
lại. ngực thể hiện sự thách
thức,
•• Vẻ bênkhép
Khoảng kínĐầu
cách
ngoài: không
hai tóc,muốn
bên: quầngiao
Đứng tiếp;
xa thì
áo, đồ Chắp
trang
tay
quan
sức, sauhệlưng
nước xãhoa,thểson
giao, hiện
gần tư
thìthế
phấn...thânông
đều chủ;
thiện.
có thểngồi
cúi
nói phíađó
Ngoại
lên lệ:trước,
Người
là người tayMỹchống
cẩn cằm
La thận,
tinh kỹlàtính
thích đang hay
chăm
đứng
xuề chú;
gần,
xoà, giảnngả
người ra Châu
dị,... sau lưng
Vẻ ngoài thể
Âu thích hiện
thường đứng mệt
gây
mỏi
ấn hoặc lớn
xa.tượng sự thoải
trongmải,...
lần gặp đầu tiên.
•• Nơi
Cử
Hướngchỉ:
làm nhìn
nhìn:đồng
việc: Phải hồ
Cách nhìn
sắplà xếp
sốt ruột;
thấy mặt
đồ gãi sau
dùng,
gáy,
người
phương ngậm
đối
tiệnbút
thoại.
làm là việc,
đangcách bối rối; đi qua
trang đi lại,
trí nội
tay chắp
thất, tranhsau ảnh, lưng
câylàcảnh,...
đang suy cũng nghĩ,...
thể hiện
• quan
Nét mặt:điểmLàhay nơitính biểucách,
hiện sởsinh động
thích của nhất
mọi nhân.
chủ sắc thái tình cảm của con người
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

2.Sử dụng ngôn ngữ không lời trong giao tiếp

Smile: Touch:
mỉm cười, là niềm nở, tiếp xúc, là bắt tay,
thân thiện,... ôm hôn,...
SOFTEN
Open:
mở, nghĩa là cởi Eye-contact:
mở, sẵn sàng hợp giao tiếp bằng mắt
tác,...
Forward: Nod:
cúi về phía trước, là gật đầu,
chăm chú, tôn trọng là đồng tình,
tán thưởng,...
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

3.Lắng Nghe
3.1/ Khái Niệm

• Nên
“Ngườinghenóibằng nhiều
thì phải có giác
người quan:
nghe” đó là câu
• Tai
cửa nghecủa
miệng nộicác
dung thông
giáo viên,tinvậy
và lắng
các nói
nghe là
gì• mà
Mắtlạiquan
quansát ngôn
trọng nhưngữ không lời
vậy?
• Mũi
• Lắng ghi là
nghe nhận thông
để hiểu rótin về mùi
ý kiến và thể hiện sự
• Tay
tôn trọngđểngười
cảm nhận thânĐiều
đối thoại. hay sơ đó qua
kíchbắt tay
thích
• Nhờ
ngườiđóđối sẽthoại
nắm cung
bắt được đầy đủ
cấp thêm thông
nhiều tin truyền
thông tin
đạt
hơn. Do vậy, nên nghe nhiều hơn nói!
III/Duy Trì Hoạt Động Truyền Thông Hiệu Quả

3.Lắng Nghe
3.2/ Những yếu tố thể hiện
Hỏi lại khi chưa rõ Tư thế cởi mở

Nhìn vào mắt Gật đầu khuyến khích


người đối thoại

Ngồi hơi cúi về Ghi chép lại những


phía trước ý chính,
hỏi lại để khẳng định

Tránh lơ đãng, liên tục ngắt lời, liếc đồng


hồ, làm việc khác,… khi đang nghe
Phần 4
Giải quyết
mâu thuẫn
trong
nhóm
IV/Giải Quyết Mâu Thuẫn Trong Nhóm

1.Nguồn gốc của mâu thuẫn

• Do thuẫn
Mâukhác biệt
vì về
nhận ngữ,
thức
ngôn văn hóa,
thường là mâu thuẫn do
độ nhận
hiểu sai
trình ý của thức
người khác, gây ra mâu thuẫn
• trong
Do khácnhómbiệt quyền lợi
• Do
Mâusựthuẫn
thiếuvề vấnbằng
công trong tổ
đề thường là chức
do những vẫn
và điều
đề xảy đến
hành phải việc
vàcông tìm người chịu trách nhiệm
cho chúng
• 5Mâu tố chính
Nhânthuẫn về quá
gâytrình
ra mâuxảythuẫn
ra do quá trình làm
• không
việc hiệu –quả
Perception Nhậncủathức
một hay nhiều thành
• Problem – Vấn đề
viên
• Mâu • Process
thuẫn về–nguyên tắc chủ yếu gây ra do mọi
Quá trình
• Principle
người không hiểu– Nguyên
nhau tắc
• Mâu • Practice
thuẫn do– những
Thực tếquá trình thực tế.
IV/Giải Quyết Mâu Thuẫn Trong Nhóm

2.Các Hướng Giải Quyết


Mâu thuẫn thường được gây ra bởi những ý
kiến trái chiều, do đó các cách giải quyết
mâu thuẫn là cách để giải quyết hai vấn đề
đó.
• Thỏa
Rút lui:
hiệp:
Họ sẵn
Họ hy
sàng
sinhhimột
sinhphần
mục đích và mối
quan
lợi íchhệđểcủa
tìmmình
giải pháp
để sốngtrungyên
hòa ổn, để tránh xảy
ra mâuđạt
nhằm thuẫn
đến mục đích chung.
• Họ
Áp đảo:
cũngHọ vậntìm
động
mọiđối
cách phương
để đạt mục đích với bất
cứ giálàm
cũng nàonhư(đehọ.
dọa, trấn áp, đè bẹp…), họ không
• Hợp
quantác:
tâmHọ đếncoi
nhu
mâucầu thuẫn
người là khác.
một
• vấn
Xoa đềdịu:phải
Họ giải
xemquyết,
mối quanhọ tìmhệ giải
là tối quan trọng và
quyềnlàm
pháp lợi của
giảmhọcăng
là thứ
thẳng,
yếu.họHọ sẵn sàng hy sinh
mục đích,
không thỏaquyền
mãn cho
lợi miễn
đến khilà người
đạt khác yêu
thương
đến mụchọ.đíchHọchung
nghĩ rằng
và giải
tránh
quyết
mâu thuẫn để giữ
được
hòa khí căng thẳng giữa đôi bên.
IV/Giải Quyết Mâu Thuẫn Trong Nhóm

3.Các bước giải quyết mâu thuẫn


Bước
Bước 1:
3: Phân
Hiểu hoàn
tích: cảnh:
• Mô
Cố gắng
tả xung tìmđột
hiểu
như
hoàn
là một
cảnh,
vấnbối
đềcảnh của
chung cần
bên
giải
kiaquyết,
bằng không
cách đặt
nhưmình

một
vào cuộc
vị trí, đấu
hoàntranh
cảnhcó
của
kẻhọ
thắng người thua.
• Xác định nội dung xung đột càng cụ thể, càng đặc thù càng tốt.
• Mô tả hành động hơn là ý đồ, không dán nhãn, tố cáo

Bước 4:
2: Thỏa Thuận:
Trao đổi:
• Tìm
Lắngranghe,
giải pháp khôntỏ,
làm sáng ngoan “Không
đánh->giá ý kiếncó giải
của pháp tốt, chỉ có giải
nhau.
• pháp
Uyển tốt nhất”.và sẵng sàng thay đổi quan điểm khi được thuyết phục.
chuyển
• Tập trung vào nhu cầu, mục đích và phát hiện ra những khác biệt giữa
đôi bên.
IV/Giải Quyết Mâu Thuẫn Trong Nhóm

4.Làm thế nào để hạn chế mâu thuẫn trong nhóm


Nhóm trưởng cần phải điều hành thật tốt nhóm, để lại
những yếu tố cần thiết và loại bỏ những yếu tố có thể gây
ra mâu thuẫn, có một vài yếu tố như dưới đây:
Đồng hành Loại bỏ
Trách nhiệm cá nhân Tính háo danh
Phát huy khả năng thúc đẩy nhóm Bệnh “ngôi sao’

Tạo dựng sự cạnh tranh cùng phát Phá hủy sự cạnh tranh
triển
Phát huy khả năng hòa nhập Cố chấp
Khả năng tạo tâm trạng vui vẻ Không khí làm việc căng thẳng
Khả năng làm hài lòng lãnh đạo Cố giữ lề thói làm việc theo người
mới tiền nhiệm
Phần 5
Tăng
cường
động lực
làm việc
nhóm
V/Tăng cường động lực làm việc nhóm

1/Một số vấn đề chung

• Rất nhiều thanh niên ngày nay mong muốn


sớm đạt được những thành quả trong học tập
cũng như công việc nhưng lại thấy thiếu động
lực để hành động một cách mạnh mẽ và quả
quyết
• Mỗi người có một điều kiện khác nhau, những
giá trị khác nhau tạo ra những mối quan tâm,
sở thích và nhu cầu khác nhau. Chúng ta có
thể nhận thấy động lực mạnh mẽ xuất hiện khi
con người có nhu cầu cấp thiết, mãnh liệt về
một thứ gì đó. Chính những nhu cầu cấp bách
thôi thúc con người phải hành động nhanh
chóng để thỏa mãn nhu cầu.
V/Tăng cường động lực làm việc nhóm

1/Một số vấn đề chung

Có 2 nhóm nhân tố tạo nên động lực :


nhân Động
tố bênlực
trong và bên
là sức mạnh ngoài
tác :
• Nhân
độngtố lên
bênmộtngoài : đặchoặc
người điểm nhóm,
cơ sức
cấu mạnh
nhóm,nảymụcsinh
tiêubên
nhóm, văn
hóatrong
nhóm, quan
người hệthúc
đó, nhóm,
đẩynguồn lực
nhóm,
ngườicácđónguyên tắc nhóm, cơ chế
hành động
nhóm,
hướngyêutớicầu vềmục
một năngtiêu
lực,…
• Nhân
nhấttốđịnh.
bên trong : thái độ, quan
điểm, tính cách, nhu cầu cá nhân, tự
nhận thức, năng lực, kỹ năng, kinh
nghiệm,…
V/Tăng cường động lực làm việc nhóm

1/Một số vấn đề chung


1.2/Quá trình hình thành động lực

Nhu
Cầu Nhu
Sự Các Cầu Giảm
Không Hành
Căng Động Được Căng
Được Động
Thẳng Cơ Thỏa Thẳng
Thỏa
Mãn Mãn
V/Tăng cường động lực làm việc nhóm

1/Một số vấn đề chung


1.2/Quá trình hình thành động lực
Mong muốn và nỗ lực phát huy hết khả
Nghiên cứu chỉ ra rằng mọi người đều bị thôi thúc hành động năng, tiềm năng để được tiến bộ, được
Nhu cầu
nhằm thõa mãn những nhutự
cầukhẳng
của cáđịnh
nhân. Như vậy động cơ công nhận, được khẳng định bản thân,
xuất phát từ việc
Nhunhu cầuđược
cầu khôngtônđược thỏa mãn. Có nhiều học
trọng được cống hiến, được thành đạt và tự
thuyết về tạo động lực ra đời, tuy nhiên một trong những học
thuyết được công
Nhu cầunhận hội rãi nhất là Thuyết phân cấp nhu chủ.
xã rộng
cầu của Abraham Maslow. Lòng tự trọng, tự tôn được
Nhu cầu an toàn người khác tôn trọng.
Nhu cầu sinh lý Tình yêu thương, tình bạn, sự
hòa nhập, giao tiếp và xây
Nhu cầu an ninh cuộc sống dựng các mối quan hệ xã hội.
và được bảo vệ khỏi
Gồm ăn uống, ngủ những nguy hại hay các
nghỉ, chỗ ở, đi lại và mối đe dọa về thể chất và
các nhu cầu thể xác tinh thần.
V/Tăng cường động lực làm việc nhóm

2/Một số cách thức tạo động lực phổ biến.

• Tìm
Ở Việt hiểu,
Nam nhận
vấn đề biết
động
nhulựccầuvàcủa
tạomỗi
động lực
đốingười.
với một cá nhân cũng như các nhà quản
•lý,Tạolãnhrađạo
cáccòn
hoạtchưa
động được
cho hiểu
con người
biết và quan
tâm nhằm
đúngđápmức.ứngVìnhu
vậycầukhảcấpnăngthiết
và đó.
tiềm lực
•của Nếumỗinhu
cá cầu
nhânchưa
và tập
cao,thểcần
chưa
kíchđược
cầu.khám
phá Nếuvà trình
phát độ
huytưmột
duycách
và hành
tối ưuđộng
khiếncòn
hiệu
quả thấp,
côngcầnviệc
nâng
còncaothấp.
trình
Nhữn
độ. nghiên cứu về
•động
Mỗilựchoạt
rútđộng
ra mộtphải
sốcócách
cơ thức
chế ràng
để tạo
buộc
động
lựcrõtrong
ràng lao
về mức
động độnhưtham
saugia: đóng góp
và hưởng thụ. Ràng buộc càng chặt
chẽ, thông minh và có ý nghĩa thiết thực
càng tăng cường động lực mạnh mẽ.
V/Tăng cường động lực làm việc nhóm

2/Một số cách thức tạo động lực phổ biến.

Được trả đối


Như vậy lương bổng
với một nhóm Được
cao.làm việc, để tạo động lực cho các đảm bảo môi trường
thành
viên nhóm tích cực tham gia hoạt động nhằm gặt hái đượclàm việc thuận lợi, không
những
thành quả lớn hơn, nhóm phải đưa ra những cơ chế, chínhnguy sáchhiểm độc hại.
Được
mang lại nhận
ghilợi công
ích cho mỗi cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu, nguyện
lao sự họ.
vàcủa
vọng đóng đây là những nhu cầu được người lao độngĐược
góp.
Dưới lựa làm công việc
chọn nhiều nhất : thú vị, có ý nghĩa.

Có nhiều cơ hội Được nâng cao trình độ và


phát triển bản thân. năng lực.

Được làm việc trong


Được tham gia quyết bầu không khí lành
định. mạnh, tích cực, thân
thiện, chia sẻ.
Thanks You For Listenning

You might also like