Professional Documents
Culture Documents
Slide 4
Slide 4
Trạm biến áp
Hệ thống cung cấp điện trong các lĩnh vực kinh tế quốc dân
+
Chương 4
Lựa chọn phương án cung
cấp điện
3
+ 4
Theo thông tư quy định hệ thống phân phối của Bộ Công thương
(Số 32 /2010/TT-BCT):
Các cấp điện áp danh định trong mạng điện phân phối bao gồm 110kV,
35kV, 15kV, 10 kV, 6kV và 0,4kV
Trong chế độ vận hành bình thường, điện áp tại điểm đấu nối được
phép dao động so với điện áp danh định như sau:
Tại điểm đấu nối với Khách hàng sử dụng điện là ±5%
Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là +10% và -5%
Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn
định, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với Khách hàng
sử dụng điện bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự cố trong khoảng +5% và -
10% so với điện áp danh định
Trong chế độ sự cố nghiệm trọng trên lưới truyền tải hoặc khôi phục sự
cố, cho phép mức dao động trong khoảng ±10% so với điện áp danh
định
+ 6
Phương pháp nội suy xây dựng điện áp tối ưu (tự đọc tài liệu)
a2.1: Sơ đồ lấy điện trực tiếp từ hệ thống, cùng cấp điện áp với HT (dùng cho các
phụ tải nhỏ hoặc gần hệ thống)
b2.1. Sơ đồ dẫn sâu, các trạm biến áp phân xưởng nhận điện trực tiếp từ lưới điện
rồi hạ xuống 0,4kV
c2.1 Sơ đồ có trạm biến áp trung tâm (trung gian) biến đổi điện áp hệ thống xuống
cấp thấp hơn rồi sau đó mới phân phối cho các trạm PX. Dùng cho các hộ có phụ tải
tập trung, công suất lớn và ở xa hệ thống
+ 9
Lựa chọn theo điều kiện phát nóng (theo dòng điện cho phép của
từng loại dây dẫn): Imax=Smax/√3(Udm) < Icp
Lựa chọn theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép:
ΔU%≤ 5% hoặc ΔU%≤ 2,5%
Lựa chọn theo mật độ kinh tế của dòng điện:
Ftt=Imax/Jkt
Smax: Công suất truyền tải cực đại
Udm: Điện áp định mức
Icp: Dòng điện cho phép
ΔU%: Tổn thất điện áp
Ftt: Tiết diện dây dẫn
+ 12
r0, x0: điện trở và điện kháng trên 1 km đường dây (Ω/km)
g0, b0: điện dẫn tác dụng và phản kháng trên 1 km đường dây (S/km)
Thông thường, đối với cấp điện áp ≤ 220kV, có thể bỏ qua thành phần G
Đối với cấp điện áp <35kV, có thể bỏ qua thành phần G và B
+ 14
r0, x0: điện trở và điện kháng trên 1 km đường dây (Ω/km)
g0, b0: điện dẫn tác dụng và phản kháng trên 1 km đường dây (S/km)
Thông thường, đối với cấp điện áp ≤ 220kV, có thể bỏ qua thành phần G
Đối với cấp điện áp <35kV, có thể bỏ qua thành phần G và B
+ 15
Khi tính toán tổn thất cho mạng phân phối U<35kV
Bỏ qua G và B
Coi điện áp tại các nút bằng điện áp định mức
Coi dòng công suất trên đường dây bằng công suất phụ tải
Bỏ qua phần ảo của tổn thất điện áp
Ta có các công thức tính tổn thất trên đường dây như sau:
Tổn thất công suất trên đường dây:
S22
DS = I .Z = 2 (R + jX) = DP + jDQ
2
Udm
Tổn thất điện áp trên đường dây:
S2* P R + Q2 X
DU = I.Z = (R + jX) = 2
Udm Udm
Tổn thất điện áp trên đường dây:
P2 R + Q2 X
DU% = .100%
Udm
2
+ 20
Cách tính như phụ tải tập trung với S=ΣSi đặt giữa tâm phụ tải
+ 21
Ví dụ 1
Cho đường dây cung cấp như hình vẽ, cấp điện cho 1 khu CN có phụ tải
trên sơ đồ. Chiều dài đường dây là 60km. Biết U2=110kV. Xác định công
suất và điện áp tại điểm 1.
Biết r0=0,158 Ω/km
x0=0,426 Ω/km
b0=2,75.10-6 S/km
+ 22
Ví dụ 1
+ 23
Ví dụ 2
+ 24
Ví dụ 3
+ 25
Ký hiệu cho mạng điện: loại dây (n.F +1.Fo) với n là số dây pha và
Fo tiết điện dây trung tính.
+ 27
Cáp điện
Cáp điện gồm các phần tử chính sau: lõi, cách điện và lớp vỏ bảo vệ.
Lõi : Vật liệu cơ bản dùng làm lõi của cáp là đồng hay nhôm kỹ thuật điện.
Ruột cáp có các hình dạng tròn, quạt, hình mảnh. Ruột có thể gồm một
hay nhiều sợi.
Lớp cách điện: Lớp vật liệu cách điện cách ly các ruột dẫn điện với nhau
và cách ly với lớp bảo vệ. Hiện nay cách điện của cáp thường dùng là
nhựa tổng hợp, các loại cao su, giấy cách điện, các loại dầu và khí cách
điện.
Lớp vỏ bảo vệ: Lớp vỏ bảo vệ để bảo vệ cách điện của cáp tránh ẩm ướt,
tránh tác động của hóa chất do dầu tẩm thoát ra do hư hỏng cơ học cũng
như tránh ăn mòn, han gỉ khi đặt trong đất. Lớp vỏ bảo vệ dây dẫn là đai
hay lưới bằng thép, nhôm hay chì, ngoài cùng là lớp vỏ cao su hoặc nhựa
tổng hợp.
+ 28
Theo số lõi: một, hai, ba hay bốn lõi, thông thường cáp cao áp
chỉ có một lõi.
Theo vật liệu cách điện: giấy cách điện (có tẩm hay không
tẩm), cách điện cao su hay nhựa tổng hợp và cách điện tổ hợp.
Theo mục đích sử dụng: cáp điện (hạ, trung và cao áp), ngoài
ra còn có cáp âm thanh và cáp thông tin.
Theo lĩnh vực sử dụng: cáp dùng cho hàng hải, hàng không,
dầu mỏ, hầm mỏ, trong nước hay cho các thiết bị di chuyển
(cần cẩu, cần trục...)