You are on page 1of 15

Giáo viên: Đinh Thị Minh Chính

Trường THCS Thống Nhất


TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT
Tuần 5
Tiết 21
Tiếng Việt
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC

Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,


Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
(Phan Bội Châu)
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế

- Trị nước cứu đời.


- Toàn bộ hoạt động của con
người trong lao động sản xuất,
trao đổi, phân phối và sử dụng
của cải vật chất làm ra.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
VD: a) - Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân (1).
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
- Ngày xuân (2) em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.

Xuân (1) : mùa mở đầu một năm (nghĩa gốc).


Xuân (2) : chỉ tuổi trẻ (nghĩa chuyển).
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
VD: b) - Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay (1).
- Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay (2) buôn người.

Tay (1) : bộ phận phía trên cơ thể


(nghĩa gốc).
Tay (2) : người chuyên hoạt động
hay giỏi về một môn, một nghề
nào đó (nghĩa chuyển).
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
Xuân (1) : mùa mở đầu một năm (nghĩa gốc).
Xuân (2) : chỉ tuổi trẻ (nghĩa chuyển)
=> Phương thức ẩn dụ
Tay (1) : bộ phận phía trên cơ thể (nghĩa gốc).
Tay (2) : người chuyên hoạt động hay giỏi về
một môn , một nghề nào đó (nghĩa chuyển).
=> Phương thức hoán dụ (Trong trường hợp
này là lấy một bộ phận để chỉ toàn thể).
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

Câu hỏi thảo luận


Đọc hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương)
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được
sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào? Có
thể coi đây là một nghĩa gốc của từ phát
triển thành nhiều nghĩa được không? Vì
sao?
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

Ẩn dụ và hoán dụ Ẩn dụ và hoán dụ
từ vựng tu từ
- Đều là hiện tượng gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng (ẩn dụ) hoặc có quan hệ gần gũi (hoán dụ).

- làm cho từ ngữ có - chỉ làm xuất hiện


thêm nghĩa chuyển, nghĩa lâm thời của
được đông đảo từ ngữ, không làm
người bản ngữ thừa cho từ ngữ có thêm
nhận và sử dụng. nghĩa mới.
-> có thể được giải -> không được giải
thích trong từ điển. thích trong từ điển.
II. Luyeän taäp:
1/ 56. Xaùc ñònh nghóa vaø phöông thöùc
chuyeån nghóa cuûa töø “chaân”.
a) Sau chaân theo moät vaøi thaèng con
con.
 nghóa goác.
b) Naêm hoïc sinh … coù chaân trong ñoäi
tuyeån …  nghóa chuyeån (hoaùn duï).
c) Thì ta vaãn vöõng nhö kieàng ba chaân.
 nghóa chuyeån (aån duï).
d) Chaân maây maët ñaát moät maøu xanh
xanh.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

2/57. Xaùc ñònh nghóa cuûa


töø “Ñoàng hoà” trong: ñoàng
hoà ñieän, ñoàng hoà nöôùc,
ñoàng hoà xaêng…
 chæ nhöõng khí cuï ñeå ño
coù beà ngoaøi gioáng ñoàng
hoà.
 nghóa chuyeån theo
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
3/ 57. Tìm ví dụ chứng minh rằng các từ hội
chứng, ngân hàng, sốt, vua, là từ nhiều
nghĩa.
- Hội chứng lạm phát, hội chứng thất
nghiệp, hội chứng chiến tranh Việt Nam,
hội chứng nói chuyện, hội chứng ô
nhiễm nguồn nước…
- Ngân hàng máu, ngân hàng đề thi, ngân
hàng dữ liệu…
- Cơn sốt đất, cơn sốt chứng khoán, cơn
sốt hàng điện tử…
- Vua ô tô, vua bóng đá, vua nhạc rốc...
CỦNG CỐ
Sự phát triển
của từ vựng

Phát triển Phát triển số


nghĩa của từ lượng từ ngữ

Phương thức Phương thức


ẩn dụ hoán dụ
Daën doø
- Học thuộc phần bài học và
cho ví dụ.
- Tóm tắt ngắn gọn “Chuyện cũ
trong phủ chúa Trịnh” và trả
lời câu hỏi 1, 2 trang 63.

You might also like