Professional Documents
Culture Documents
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH
Mục tiêu học tập của Chương 1
______________________________
Nắm vững những khái niệm cơ bản về toàn cầu hoá và
những yếu tố chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa
Nhận thức được tầm quan trọng của các công ty đa quốc gia
(MNEs), các yếu tố thúc đẩy một công ty tham gia hoạt động
KDQT, và những thách thức mà MNEs phải đối mặt.
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 2
I. Toàn cầu hoá
________________________________
1) Khái niệm về toàn cầu hóa (Globalization)
Toàn cầu hóa là quá trình chuyển dịch đến một thị
trường quốc tế hợp nhất hơn và phụ thuộc vào nhau
hơn.
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 3
Toàn cầu hóa về sản xuất
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 4
I. Toàn cầu hoá (tt)
________________________________
30% giá trị máy bay Boeing 777 được sản xuất từ các
nhà sản xuất nước ngoài như Nhật, Singapore, Ý; tỷ lệ
này tăng lên là 65% đối với máy bay Boeing 787.
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 5
I. Toàn cầu hoá (tt)
________________________________
Toàn cầu hóa về sản xuất nhằm tìm kiếm những sản
phẩm, dịch vụ, hoặc là những yếu tố sản xuất giá rẽ, chất
lượng cao nhằm giảm chi phi phí sản xuất và nâng cao
chất lượng SP
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 6
“Các nhà quản trị phải làm quen với thị trường quốc tế, với
những nền văn hóa và những phong tục tập quán khác nhau.
Đó là bởi vì chúng ta đang hoạt động trong một môi trường
‘một thế giới, một thị trường’. Chúng ta sẽ phải cạnh tranh với
những đối thủ mạnh nhất trên thế giới”
Trích lời Phó Tổng GĐ điều hành công ty Texas Instruments
“Vào những năm 2000 có hai nhóm những nhà quản trị, một
là những nhà quản trị có nhận thức toàn cầu và còn lại là
những nhà quản trị bị thất nghiệp”
William Simon, nguyên Bộ trưởng Bộ Ngân Khố Hoa Kỳ
7
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH
2) Các yếu tố thúc đẩy sự toàn cầu hoá
Tiến bộ vượt bậc trong công nghệ làm tăng năng suất
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 8
Tỷ suất thuế quan trung bình (tariff rates) và ràng buộc thuế quan
(tariff bindings) ở các nước phát triển và đang phát triển
Các nước phát triển Các nước đang phát
triển
1982 1995 2005 1982 1995 2005
Tỷ suất thuế quan trung bình(%) (1) 13,0 6,3 3,5 33,1 16,6 10,6
Nguồn: (1) Trends in Average Applied Tariff Rates in Developing and Industrial Countries,
1981-2006 in World Bank Database (2006).
(2) Lấy từ http://www.wto.org/english/thewto_e/whatis_e/tif_e/agrm2_e.htm
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 10
2) Các dạng hoạt động kinh doanh quốc tế
Cấp phép KD
(Licensing)
KD nhượng
quyền
Hợp đồng quản lý (Franchising)
11
3) Những nét chính về các hoạt đông KDQT
Tổng giá trị thương mại hàng hóa năm 2004 tăng gấp 26
lần năm 1970
Xuất khẩu hàng hóa thế giới tăng trưởng 6% hàng năm
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 12
Tăng trưởng giá trị thương mại quốc tế và GDP, 1997-
2007
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 13
Giao thương hàng hóa giữa các khu vực
14
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH
Tỷ lệ giá trị giao thương các sản phẩm khác nhau giữa các khối thương mại
Năm DEVi-DEVj LDCi-DEVj DEVi-LDCj LDCi-LDCj
1965 52 30 17 62 24 14 11 21 68 24 19 56
1970 57 29 14 63 25 11 13 21 65 27 22 51
1975 58 28 14 61 27 12 15 15 70 24 18 58
1980 59 27 14 66 24 10 16 13 71 25 16 59
1985 60 25 15 67 23 11 21 15 64 28 16 56
1990 68 23 9 66 25 10 41 19 40 43 22 35
1995 69 22 9 71 21 8 59 19 22 56 21 23
2000 71 21 8 74 19 7 65 17 18 57 21 22
Chú ý: i là nước nhập khẩu; j là nước xuất khẩu;
diff là các sản phẩm phân biệt; refp là các sản phẩm có giá tham khảo; homo là các sản phẩm
giản đơn
b) Đầu tư trực tiếp
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 16
Phân bổ FDI theo vùng và một số nước, 1978-2005 (%)
19
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH
Các nước nhận FDI nhiều nhất (2006-2007)
(Nguồn: Kokko, 2010)
• Ô tô (Toyota, Ford…)
22
III. Các công ty đa quốc gia
______________________________
1) Định nghĩa:
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 24
2) Tầm quan trọng của MNEs trong nền kinh tế toàn cầu
Tỷ USD
1982 1990 2006 2007 2008
Luồng vốn FDI vào 58 207 1 .411 1 .979 1697
Tổng vốn FDI sử dụng 789 1.941 12.470 15.660 14.909
Tổng doanh thu 2 .741 6 .126 25.844 31 764 30.311
Xuất khẩu 688 1 .523 4.950 5 .775 6.664
Lao động (triệu) 21.5 25.1 70.0 80.4 77.4
GDP toàn thế giới 12.083 22.163 48.925 55.114 60.780
Tổng XK toàn thế giới 2.395 4 .417 14.848 17 138 19.990
Phí nhượng quyền và license 9 29 142 164 177
Năm 2007 có khoảng 80.000 MNEs với khoảng 880.000 chi nhánh trên toàn thế giới.
25
26
Khả năng sinh lợi và lợi nhuận của TNCs, 97-08
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 27
3) Động cơ tham gia hoạt động KDQT của các MNEs
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 28
Nâng cao năng lực quản trị đối phó với cạnh tranh quốc
tế
GV. Đinh Công Khải - Khoa Quản Trị Kinh Doanh - UEH 29
4) Những thách thức đối với hoạt động KDQT
__________________________________________
Sự thay đổi về kinh tế: sự tăng trưởng kinh tế, lạm phát,
thất nghiệp, dao động giá trị đồng tiền
Sự thay đổi về văn hóa: mâu thuẩn về tôn giáo và sắc tộc
tạo nên một môi trường bất ổn về chính trị và kinh tế.
Sự thay đổi về tài chính: thực hiện hoạt động kinh doanh
trên thị trường thế giới có hơn 180 đơn vị tiền tệ