You are on page 1of 20

CHƯƠNG 1: Giới thiê ̣u về

Hê ̣ điều hành Linux

Phạm Đình Tân


Nội dung

 Giới thiệu về phần mềm mã nguồn mở


 Lịch sử phát triển của hệ điều hành Linux
 Cấu trúc cơ bản của Hệ điều hành Linux
 Các bản phân phối Linux
 Giới thiệu Hệ điều hành Linux Ubuntu

2
Khái niê ̣m về phần mềm tự do/nguồn mở

Free/Open source softwares


(FOSS)
Richard Stallman khởi xướng
dự án GNU (Gnu’s Not Unix)
năm 1983 với mục đích phát
triển một hệ điều hành và các
phần mềm tự do tương thích
UNIX.
Viết ra giấy phép GNU
General Public License (GPL)
in 1989
3
Khái niê ̣m về phần mềm tự do/nguồn mở

Tự do chạy chương trình


Tự do nghiên cứu và sửa đổi chương trình
Tự do phân phối lại bản sao của chương trình
Tự do cải tiến và phân phối lại cải tiến của
chương trình

4
Về hê ̣ điều hành Unix

Năm 1969, Ken Thompson


viết hệ điều hành UNIX bằng
hợp ngữ, tuy nhiên UNIX ban
đầu chưa thể chạy trên trên
tất cả các máy tính. Ông đã
xây dựng NNLT B để giải
quyết bài toán này (portable).
Dennis Richie đã phát triển
NNLT C dựa trên NNLT B và
cùng Ken Thompson viết lại
UNIX trên NNLT C vào năm
1973.
5
Về hê ̣ điều hành Unix

 Năm 1973: K. Thompson, D. Ritchie viết lại hệ


điều hành UNIX bằng ngôn ngữ lập trình C.
 Năm 1979: mã nguồn UNIX được AT&T phát
hành miễn phí.
 Sau 1980: AT&T phát triển UNIX thành các hệ
điều hành thương mại cho server: System III, IV.
UNIX trở thành hệ điều hành độc quyền.

6
Sự ra đời của hê ̣ điều hành Linux

 Do một sinh viên Phần Lan


mang tên Linus Torvalds phát
triển vào năm 1991.
 Nhân Linux (kernel) kết hợp
với các phần mềm GNU thành
hệ điều hành GNU/Linux.

7
Hệ điều hành GNU/Linux

 Nhân Linux + Phần mềm GNU = HĐH hoàn chỉnh

8
Quá trình phát triển của HĐH Linux

 Nhờ các nỗ lực của rất nhiều cá nhân, tổ chức
trên thế giới, Linux đã được phát triển và sử
dụng trên nhiều nền tảng khác nhau như server,
desktop, laptop, điện thoại di động

9
Đă ̣c điểm của HĐH Linux

 Hoạt động ổn định.


 Tính bảo mật cao
 Giá thành đầu tư thấp
 Hệ thống thư viện và phần mềm miễn phí đa dạng
 Tính mở và khả năng tùy biến cao

10
Khái niê ̣m về bản phân phối Linux

 Một bản phân phối Linux (distribution/distro) là một


nhánh hệ điều hành dựa trên nhân Linux và đi
kèm với nó là một hệ thống phần mềm, thư viện.
 Do đặc trưng của Linux là nguồn mở, và được rất
nhiều người tham gia phát triển trên rất nhiều
miền ứng dụng từ các router wireless đến điện
thoại di động, robot, máy tính laptop, server, điện
toán đám mây…

11
Các Linux distro

 Robot thám hiểm sao Hỏa


Mars Exploration Rovers sử
dụng hệ điều hành Linux
12
Linux Fedora

 Linux Fedora

13
Linux Mint

 Linux Mint

14
Linux OpenSUSE

 Linux OpenSUSE

15
Linux Ubuntu

16
Linux Ubuntu

 Dựa trên Debian, một trong những bản phân


phối Linux được ca ngợi nhiều nhất, có tính kỹ
thuật tiên tiến và được hỗ trợ tốt, Ubuntu nhằm
tạo ra một bản phân phối Linux cập nhật và
vững chắc dành cho cả máy cá nhân (desktop)
và máy chủ (server)
 Dự án Ubuntu được tài trợ phát triển bởi công
ty Canonical Ltd. do ông Mark Shuttleworth
sáng lập.

17
Về tên gọi Ubuntu

 Ubuntu là tên của một lý tưởng đạo


đức Nam phi tập trung vào các quan
hệ và sự gắn kết giữa con người. Từ
Ubuntu xuất phát từ ngôn ngữ thổ dân
Zulu-Châu Phi.
 Nghĩa của từ Ubuntu là “con người
hướng đến con người”
 Website: http://www.ubuntu.com

18
Cách đánh số phiên bảnUbuntu

 Ubuntu đưa ra phiên bản mới vào tháng 04 và


tháng 10 hàng năm. Số phiên bản xuất phát từ
năm và tháng phát hành.
 Mỗi bản phát hành còn được đặt tên theo một
loài động vật (code name).
 Phiên bản Ubuntu đầu tiên, mang tên Warty
Warthog, được công bố vào tháng 10 năm 2004,
do đó được đặt phiên bản số “4.10”

19
Các phiên bản Ubuntu

20

You might also like