You are on page 1of 52

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT MÁY

PHÁT ĐIỆN ĐỘNG CƠ MTU


T7-2019
GIỚI THIỆU CÁC
1
DÒNG MÁY MTU

HƯỚNG DẪN LẮP


CONTENT 2
ĐẶT MÁY MTU

3 SMART CONNECT
VÀ ECU 8-9
0
CÁC DÒNG MÁY MTU
1
CÁC DÒNG MÁY MTU 1. Dòng máy 1600.

Bao gồm:
- 10V1600GX0F
- 12V1600GX0F
- 10V1600GX0S
- 12V1600GX0S
- 10V1600BX0S
- 12V1600BX0S
2. Dòng máy 2000.

Bao gồm:
CÁC DÒNG MÁY MTU

- 12V2000GX6F
- 16V2000GX6F
- 18V2000GX6F
- 16V2000GX6S
- 12V2000BX6S
- 16V2000BX6S
- 18V2000BX6S
- 12V2000BX6F
- 16V2000BX6F
- 18V2000BX6F
3. Dòng máy 4000.

Bao gồm:
CÁC DÒNG MÁY MTU

- 12V4000GX4F
- 16V4000GX4F
- 20V4000GX4F
- 12V4000BX4F
- 20V4000BX4F
- 12V4000BX4S
- 16V4000BX4S
- 20V4000BX4S
- 12V4000G73
- 16V4000G73
CÁC DÒNG MÁY MTU 4. Cách đọc tên động cơ MTU.
4. Cách đọc tên động cơ MTU.

Ví Dụ :
CÁC DÒNG MÁY MTU

18 V 2000 G 26 F

Động cơ MTU có 18 xy lanh, được bố trí theo hình chữ V 90 độ, thuộc dòng
máy 2000, loại động cơ sử dụng cho máy phát điện tốc cao, khả năng vận
hành 3A,3B, Động cơ có tần số 50Hz.
0
02 HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
1
1. Vận chuyển, cẩu máy.
Khi vận chuyển máy phát điện đến vị trí lắp đặt cần thực hiện theo đúng các
tiêu chuẩn cẩu máy.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

- Cẩu cần có đòn gánh để tránh hư hỏng


- Mô hìnhcẩu máy
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Hình A
Cách cẩu máy đúng

Hình B
Cách cẩu máy sai
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Các sự cố sảy ra khi cẩu động cơ lắp ráp sai cách.
2. Lắp đặt, kết nối két nước với động cơ.
Các dòng máy MTU (series 1600 và 2000) có két nước đi cùng động cơ khi
lắp đặt cần chú ý
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

- Độ ngậm của cánh quạt so với bề mặt vành khăn của két nước.
- Độ đồng tâm của cánh quạt so với vành khăn (Fan Shroud) của két nước

Cánh quạt ngậm vào bên trong két nước


1/3 so với bề rộng của nó

Lắp đúng sẽ cho quạt hoạt động giải


nhiệt với hiệu suất tối ưu.

Giải quyết vấn đề quá nhiệt của động cơ.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Lắp ống cao su kết nối các ống nước và khí từ két nước vào động cơ.

Đầu tiên kết nối đường


nước trước bơm làm mát
phía sau két nước.
(Cho dòng máy 1600)
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Lắp ống cao su kết nối các ống nước và khí từ két nước vào động cơ.

Kế tiếp lắp 2 ống thông


hơi từ động cơ đến két.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Lắp ống cao su kết nối các ống nước và khí từ két nước vào động cơ.

Sau đó lắp các ống hơi


và nước.
8 – 10 mm 8 – 10 mm
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Lưu ý:
- Khi lắp cao su kết nối (rubber hoses) các ống thì khoảng cách từ mép ngoài
cao su đến cổ dê phải đạt kích thước từ 8 đến 10mm.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Các ống phải được lắp thẳng hàng với nhau



HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

rubber hoses

Các ống được kết nối với nhau bằng ống cao su để giảm độ rung của động
cơ tác động lên đường ống từ đó hạn chế rò rỉ nước.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

- Cổ dê khi xiết chặt phải vuông góc với đường ống và ống cao su nối

- Cao su chỉ được tồn kho 2 năm. Nếu quá thời gian trên thì bắt buộc
phải thay mới
Chỉ thị thay thế lọc khí

• Tiến hành thay thế lọc khí mới khi thanh


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

chỉ chị số (2) đạt đến mốc đánh dấu (3)

• Đặt lại chỉ thị bằng cách nhấn (1)

• Luôn thay mới lọc khi đạt đến mốc chỉ


thị hoặc theo kế hoạch bảo dưỡng.

• Thay mới lọc khí khi áp suất cản trở khí


nạp đạt 25 mbar.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Chỉ thị thay thế lọc khí

• Lõi lọc không được thay thế đúng thời hạn sẽ dẫn đến:
• Giảm công suất động cơ
• Tăng mức tiêu hao nhiên liệu của động cơ
• Quá nhiệt động cơ
• Giảm tuổi thọ động cơ
Dung dịch làm mát.

Theo khuyến cáo của MTU thì dung dịch làm


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

mát nên sử dụng Glysatin-G48-24, với tỉ lệ pha


với nước là 1:1. Hoặc Glysacorr G93-94 với tỉ lệ
pha 1:10

Dung dịch làm mát đổ vào két nước có độ


7 < PH < 9

Không được trộn hoặc sử dụng các chất phụ gia


khác vào nước làm mát ngoài loại dung dịch mà
nhà sản xuất động cơ khuyên dùng.

Chất làm mát KHÔNG được dự trữ trong thùng


được chế tạo từ thép mạ kẽm
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT 3. Hướng dẫn lắp đặt đường pô, pô lửa.
3. Hướng dẫn lắp đặt đường pô, pô lửa.
Đường pô
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Ống pô

Họng thoát khí pô

Ống nhún
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Hệ thống đường pô, pô được thiết kế tốt sẽ :

Tối ưu tuổi thọ của động cơ

Đảm bảo công suất của động cơ.

Dẫn khí thải của động cơ đến vị trí xả thích hợp.

Giảm tiếng ồn của động cơ tới ngưỡng cho phép của khu vực đặt
máy phát điện.
- Đường pô :

Bắt buộc phải có một đoạn ống nhún trên đương pô


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Ống nhún giúp:


- Khử độ rung động cơ với hệ thống ống pô.
- Khử sự giản nở nhiệt sảy ra bên trong đường pô
- Linh hoạt kết nối giữa động cơ với đường ống khi
hai cụm này không thẳng hàng.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Kiểu đường pô MTU khuyên lắp đặt theo

Đường pô gộp lại với


nhau theo tiêu chuẩn cổ
góp và tăng size ống
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Kiểu đường pô MTU khuyên lắp đặt theo

Đường pô đơn
- Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.

Khi đường pô có chều cao > 1m thì


Phải có hệ thống đỡ pô gọi là điểm cố
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

định pô. Điểm này cách mặt dưới của


ống nhún từ 0.5 đến 1m.
- Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.

Không bọc cách nhiệt trên cổ góp của


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

ống xả, nếu bọc hết sẽ dẫn đến tình trạng


quá nhiệt của động cơ.

Khuyến cáo chỉ nên bọc cách nhiệt cho


đường pô từ phía sau Turbo

Đường kính ống pô không nhỏ hơn đường


kính mặt bích khí xả có trên động cơ

Đoạn cổ góp nên chế tạo tấm chắn cách


nhiệt để người vận hành không chạm tay
vào.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.

Another possible point to put the drain plug


Draining point Draining point

Ở điểm thấp nhất của ống pô và đường pô nên bố trí một lỗ thoát nước, tránh
trường hợp nước chảy ngược về động cơ gây hư hại và pháy hủy các chi tiết
bên trong động cơ cũng như turbo.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.

Tại vị trí đường pô đi xuyên qua thùng giảm âm hay phòng cách âm, ta chế
tạo tấm che nước mưa, bọc cách nhiệt và để khe hở giữa pô và tường nhằm
tránh nhiệt pô lan tỏa cũng như tạo không gian cho đường pô giản nở
Pô có ống xả nằm ngang thì cần vát mép một góc 45 độ ở mặt dưới và hàn
lưới che chắn
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT - Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.

Pô có ống xả thẳng đứng thì cần chế tạo nắp che đóng mở được.
- Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.
Không lắp đặt đường pô như các ví dụ hình ảnh dưới đây
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

X ENGINE ROOM
Hot exhaust gas

Exhaust gas recirculation!

MTU Genset
- Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.
Không lắp đặt đường pô như các ví dụ hình ảnh dưới đây

x
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
- Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.

Một số hình ảnh lắp đặt đường pô đúng cách


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
- Lưu ý khi lắp đặt đường Pô.
Một số hình ảnh lắp đặt đường pô đúng cách
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
3. Hướng dẫn lắp đặt hệ thống cung cấp nhiên liệu.
Ví dụ một sơ đồ đường ống của một máy phát điện
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
Thùng chứa nhiên liệu ngày (Day Tank)

Thùng nhiên liệu ngày thông thường sẽ phục vụ cho máy hoạt động từ 8-10
tiếng ở công suất 80%
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Có 2 đơn vị phổ biến chỉ suất tiêu hảo nhiên liệu là g/kwh và l/h để quy đổi
giữa 2 đơn vị này ta tính theo công thức sau.

Trong đó:
FC – Tiêu hao nhiên liệu ( L/h)
SFC- Tiêu hao nhiên liệu ( g/kwh)
SFC x P x load P – Công suất động cơ tại 100% tải (kw)
FC  Load – Điều kiện tính tiêu hao ở tải nào
 ( 50%, 75%, 100%)
p – khối lượng riêng của nhiên liệu
(~ 830 g/l).
Thùng chứa nhiên liệu ngày (Day Tank)

Vật liệu chế tạo thùng chứa nhiên liệu là


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

thép tấm hoặc nhôm.

Tuyệt đối không được sử dụng thép tấm


mạ kẽm để chế tạo thùng chứa.

Tuyệt đối không được sử dụng thép ống


mạ kẽm làm đường ống dẫn.
Thùng chứa nhiên liệu ngày (Day Tank)

1-Thông hơi thùng dầu.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

2-Lưới chắn
3-Đường dầu hồi
4-Khoảng hở tránh cặn bẩn
(5% thể tích)
5-Vách ngăn
6-Van xả đáy
7-Đường dầu đi
8-Khoảng hở để giản nở thể
tích dầu (5% thể thích)
Thùng chứa nhiên liệu ngày (Day Tank)

• Các lưu ý khi lắp đặt van trên đường dầu


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

• Nếu thùng dầu được đặt dưới máy lắp van


một chiều trên đường dầu đi
• Nếu thùng dầu đặt cao hơn máy lắp một
van ngắt trên đường dầu đi trước khi vào bộ
lọc thô.
• Tuyệt đối không lắp van ngắt trên toàn bộ
đường dầu hồi
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Thùng chứa nhiên liệu ngày (Day Tank)

Thùng dầu không được đặt ở nơi gần ngọn lửa hay nơi thường có nhiệt độ cao.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Thùng chứa nhiên liệu ngày (Day Tank)

Xả đáy thùng dầu phải sử dụng van. Không được dùng đầu bịt như hình trên
Kết nối đường dầu.

Đường dầu cách đường pô ít nhất là 300mm.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT

Không sử dụng ống đồng làm đường dẫn dầu


nếu trong mồi trường vô cùng lạnh và giảm
chấn kém.

Kích thước đường ống từ thùng chứa không


được nhỏ hơn đường ống có sẵn trên động cơ.

Khi đường dầu có sử dụng ống mềm thì ống đó


phải đảm bảo chống cháy.

Không được có không khí trong đường dầu.

Có tấm cách nhiệt khi đường dầu ở gần turbo.

Lắp đặt đường dầu đơn giản nhất có thể.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Kết nối đường dầu.

Sau khi lắp đặt hoàn tất đường dầu. Công đoạn cuối cùng là ta nên tháo cần gạt đóng mở van
của đường dầu hồi. Để đường dầu hồi luôn luôn trong tình trạng thường mở.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Kết nối đường dầu.

1- Lắp đặt ống mềm sai cách.

2- Lắp đặt ống mềm đúng.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Kết nối đường dầu.

1- Lắp đặt ống mềm sai cách.

2- Lắp đặt ống mềm đúng.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Kết nối đường dầu.

1- Lắp đặt ống mềm sai cách.

2- Lắp đặt ống mềm đúng.


HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Kết nối đường dầu.

Ống dầu phải được bấm bằng máy bấm thủy lực,
không được dùng đuôi chuột để kết nối ống.
THANK
FOR
LISTENING

You might also like