You are on page 1of 27

HUẤN LUYỆN AN TOÀN

PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

www.pvfcco-sbd.vn
NỘI DUNG

PHẦN 1: CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA NHÀ


NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCCC.
PHẦN 2: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHÁY NỔ
PHẦN 3: CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHÁY VÀ
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
PHẦN 4: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC LOẠI
BÌNH CHỮA CHÁY

www.pvfcco-sbd.vn
I • PHẦN 1: CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA
NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC PCCC

www.pvfcco-sbd.vn
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCCC

Luật Phòng cháy và Chữa cháy được QH khoá X thông


qua ngày 29-6-2001 và ban hành ngày 12/7/2001, qui định:
1. PCCC là trách nhiệm của mỗi cá nhân, cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình trên lãnh thổ nước Cộng Hoà Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam (Điều 5).
2. Công dân đủ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ có trách
nhiệm tham gia vào đội PCCC cơ sở nơi làm việc hoặc
đội dân phòng nơi cư trú (Điều 5).
3. Người làm việc trong môi trường nguy hiểm về cháy nổ
hoặc thường xuyên tiếp xúc với các chất nguy hiểm về
cháy nổ phải được huấn luyện và có chứng chỉ huấn
luyện nghiệp vụ về PCCC (Điều 22).
www.pvfcco-sbd.vn
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCCC

4. Các hành vi bị nghiêm cấm gồm (Điều 8):


 Cố ý gây cháy nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức
khoẻ con người; gây thiệt hại tài sản của Nhà nước,
cơ quan tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi
trường, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
 Cản trở các hoạt động PCCC, chống người thi hành
nhiệm vụ PCCC.
 Lợi dụng các hoạt động PCCC để xâm hại đến tính
mạng, sức khoẻ con người, xâm phạm tài sản của nhà
nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.

www.pvfcco-sbd.vn
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCCC

4. Các hành vi bị nghiêm cấm gồm (Điều 8) (tt):


 Báo cháy giả.
 Sản xuất tàng trữ, bảo quản, sử dụng, mua bán trái
phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm
trọng các qui định quản lý sử dụng nguồn lửa, nguồn
nhiệt và các Tiêu chuẩn về PCCC đã được Nhà nước
qui định.

www.pvfcco-sbd.vn
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCCC

4. Các hành vi bị nghiêm cấm gồm (Điều 8) (tt):


 Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ
mà chưa có thiết kế được duyệt về PCCC; nghiệm
thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về
cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về
PCCC.
 Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện,
thiết bị PCCC, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát
nạn.

www.pvfcco-sbd.vn
CÁC QUI ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
VỀ CÔNG TÁC PCCC

4. Các hành vi bị nghiêm cấm gồm (Điều 8) (tt):


 Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy nổ
mà chưa có thiết kế được duyệt về PCCC; nghiệm
thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về
cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về
PCCC.
 Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện,
thiết bị PCCC, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát
nạn.

www.pvfcco-sbd.vn
II • PHẦN 2: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHÁY NỔ

www.pvfcco-sbd.vn
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHÁY NỔ

KHÁI
NIỆM Ba dấu hiệu đặc trưng của sự cháy:
CHUNG Phản ứng hóa học - Tỏa nhiệt - Phát ra ánh sáng
VỀ
CHÁY

Thiếu một trong ba dấu hiệu trên thì không phải là sự cháy

www.pvfcco-sbd.vn
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHÁY NỔ

KHÁI
NIỆM Hiện tượng nổ lý học:
CHUNG do áp xuất bên trong thể tích vật chứa tăng
VỀ
lên quá cao vượt qua giới hạn chịu lực của
NỔ
vật chứa.
Hiện tượng nổ hóa học :
cháy nhanh xảy ra tức thời, thành phần
hóa chất của các chất tỏa ra năng lượng
tạo thành khí nén và có khả năng sinh
công.

www.pvfcco-sbd.vn
Điều kiện cần thiết cho sự cháy

Chất
cháy
kết hợp với
nhau đúng tỉ lệ,
Ng
xảy ra cùng uồ
một thời điểm, thí n n
y ch hiệ
Ox khí cùng một điểm ứn t
ng g
h ô
k
www.pvfcco-sbd.vn
• PHẦN 3: CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHÁY
III VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA

www.pvfcco-sbd.vn
Các nguyên nhân gây cháy trong SXKD

1. Do con người gây ra:


• Sơ suất gây cháy do thiếu kiến thức, thiếu hiểu biết về
PCCC.
• Cố tình vi phạm các chế độ, nội qui, qui định AT-PCCC
như dùng lửa nơi cấm lửa, không thực hiện đúng qui
trình thao tác máy móc, thiết bị … trong khi làm việc.
• Đốt để phi tang hành vi tham ô, trộm cắp, để trả thù
hoặc để phá hoại.

www.pvfcco-sbd.vn
Các nguyên nhân gây cháy trong SXKD

2. Do thiên tai:
Sét đánh vào công trình khi không có hệ thống chống sét
hoặc có nhưng không đúng tiêu chuẩn, không đủ bảo vệ.
3. Do tự cháy:
Là trường hợp khi ở một nhiệt độ nhất định chất cháy
tiếp xúc với không khí và tự cháy hoặc chất cháy đó gặp
một chất cháy khác sinh ra phản ứng hóa học có thể tự
bốc cháy không cần sự cung cấp nhiệt từ bên ngoài.

www.pvfcco-sbd.vn
Biện pháp phòng ngừa

1. Cấm hút thuốc, sử dụng các nguồn phát sinh tia lửa tại
các khu vực có thể có khí gas rò rỉ.
2. Phải vệ sinh sạch sẽ các vết tràn, loang của chất lỏng dễ
bắt lửa trong khu vực làm việc.
3. Phải biết tường tận hệ thống an toàn PCCC, xử lý kịp
thời và đúng đắn khi có sự cố cháy xảy ra.
4. Phải nắm được những kiến thức cơ bản về PCCC.

www.pvfcco-sbd.vn
Biện pháp ngăn ngừa

5. Nắm chắc các tiêu lệnh chữa cháy và sử dụng các


phương tiện chữa cháy hiện có.
6. Khi thiết kế, thi công phải thực hiện đúng theo các qui
định, tiêu chuẩn của nhà nước về an toàn PCCC.
7. Trang bị đầy đủ bình chữa cháy xách tay.
8. Xây dựng lực lượng và phương án PCCC tại cơ sở,
phương án này phải được thường xuyên luyện tập

www.pvfcco-sbd.vn
Biện pháp ngăn ngừa

9. Quản lý chặt chẽ chất cháy, nguồn lửa, nguồn nhiệt và


các thiết bị, các chất sinh lửa, sinh nhiệt.
10. Cách ly các thiết bị công nghệ có nguy hiểm cháy cao
ra xa những khu vực khác. Cách ly chất cháy với các
nguồn nhiệt có thể phát sinh.
11. Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động, v.v...

www.pvfcco-sbd.vn
• PHẦN 4: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC LOẠI
IV BÌNH CHỮA CHÁY

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY CO2

1. Cấu tạo:

Cụm van bình Vòi phun

Tay cầm
Thân bình
Loa phun

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY CO2

2.Công dụng:
Khí CO2 ở -790C được nén vào bình chịu áp lực cao,
dùng để chữa các đám cháy ở những nơi kín gió, trong
phòng kín, buồng, hầm, các thiết bị điện… sau khi dập
tắt đám cháy không để lại dấu vết, không làm hư hỏng
chất cháy

3. Cách sử dụng:
Mởi chốt an toàn, tay trái cầm loa hướng vào gốc lửa cho
đến khi nào lửa tắt thì dừng lại, nếu trong bình còn khí
thì đóng van lại để sử dụng lần sau.

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY CO2

4. Chú ý khi sử dụng bình CO2 :


• Càng đưa loa phun vào gần lửa càng tốt, cầm loa phun
phải cầm vào tay cầm để tránh bị bỏng.
• Phun liên tục cho đến khi lửa tắt hoàn toàn.
• Khi chữa cháy điện cao thế phải dùng đủ găng tay và
ủng cách điện.
• Không dùng bình CO2 để chữa các đám cháy than cốc,
phân đạm, kim loại kiềm, kiềm thổ như Natri, Kali, …
kim loại nóng chảy, nơi có gió mạnh.

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY CO2

5. Cách bảo quản:


• Để bình nơi râm mát, tránh nhiệt độ cao.
• Đặt bình trên giá, gần nơi dễ cháy, dễ lấy và thuận tiện
cho việc sử dụng.
• Kiểm tra theo định kỳ 01 tháng/lần, kiểm tra trọng
lượng trong bình bằng cách cân bình, kiểm tra độ kín
của bình bằng nước.

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY BỘT KHÔ MFZ

1. Cấu tạo:

Đồng hồ Tay cò

Vòi phun

Loa phun Vỏ bình

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY BỘT KHÔ MFZ

2. Công dụng:
Khí Nitơ bên trong làm lực đẩy phun thuốc bột khô dập
tắt đám cháy; dùng để chữa các đám cháy xăng dầu, hóa
chất, khí cháy, ...

3. Cách sử dụng:
Đưa bình đến gần đám cháy, dốc ngược bình lên xuống
vài lần, mở chốt an toàn, Tay trái xách bình bóp mỏ vịt ,
tay phải cầm vòi phun vào đám cháycho đến khi nào lửa
tắt thì dừng lại.

www.pvfcco-sbd.vn
BÌNH CHỮA CHÁY BỘT KHÔ MFZ

4. Cách bảo quản:


• Bảo quản nơi thoáng mát khô ráo, không để tia nắng
mặt trời chiếu vào, nhiệt độ không quá 550C, không để
bình gần các chất ăn mòn như axít, kiềm.
• Định kỳ 01 tháng kiểm tra đồng hồ đo áp lực nếu thấy
kim đồng hố dưới vạch xanh (vạch màu đỏ) thì phải
nạp lại.
• Nếu áp suất trong bình còn đủ (kim chỉ vạch xanh) thì
dốc ngược lắc bình 5-7 lần rồi đặt vào vị trí cũ.
• Sử dụng hết bình thì đem nạp lại.

www.pvfcco-sbd.vn
CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

www.pvfcco-sbd.vn

You might also like