Professional Documents
Culture Documents
o Nhiem Khong Khi
o Nhiem Khong Khi
1
Mục tiêu học tập
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được cấu trúc thẳng đứng của khí quyển, thành
phần của không khí, khái niệm ô nhiễm không khí.
2. Trình bày được các tác nhân, nguồn gây ô nhiễm không
khí.
3. Mô tả được tác hại của ô nhiễm không khí tới sức khoẻ con
người.
4. Liệt kê được các biện pháp phòng chống ô nhiễm không
khí.
2
Ô nhiễm không khí
1. Thành phần bình thường của không khí
Thành phần không khí khô tính tỷ lệ theo % thể tích chủ
yếu bao gồm:
Nitơ : 78,09%
Oxy : 20,94%
Cacbon dioxyt : 0,032%
Agon : 0,93%
Một số khí hiếm khác, tỷ lệ rất nhỏ: Ne, He, CH4, Kr,...
3
Một số khái niệm về ô nhiễm không khí
Theo GEO-4, khí hậu đang thay đổi nhanh hơn bất kỳ giai
đoạn nào trong 500.000 năm qua. Nhiệt độ trung bình toàn
cầu đã tăng 0,74 độC trong thế kỷ vừa qua và được dự
báo tăng 1,8 - 4 độ C cho đến năm 2100.
“Trái Đất đã trải qua 5 cuộc tuyệt chủng lớn trong 450 triệu
năm qua, trong đó sự kiện gần nhât xảy ra cách đây 65
triệu năm. Và cuộc tuyệt chủng qui mô lớn lần thứ 6 đang
diễn ra – lần này là do chính hành vi của con người gây ra”.
Với hơn 6 tỉ người, dân số Trái Đất hiện đã lớn đến mức
“lượng tài nguyên cần có theo nhu cầu đã vượt quá xa khả
năng cung cấp hiện có của thiên nhiên”. Và dân số này
được dự báo sẽ lên đến 8 - 9,7 tỉ người vào năm 2050.
6
7
Tình hình ô nhiễm không khí tại Việt Nam
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là 2 trong 6 thành phố có chỉ số về ô
nhiễm không khí cao nhất thế giới, sau các thành phố Bắc
Kinh và Thượng Hải (Trung Quốc), New Delhi (Ấn Độ), Dhaka
của Bangladesh.
Tại Tp HCM
• 82% kết quả đo nồng độ bụi trong không khí tại TPHCM vượt chuẩn
cho phép, ở một số thời điểm, chỉ số vượt chuẩn cao gấp 4 đến 5
lần
• Hơn 80% là tải lượng khí thải giao thông, hơn 14% là tải lượng khí
thải công nghiệp
• Gần 90% xe cộ ở TP là xe máy, là loại động cơ thải ra rất nhiều bụi,
CO và hydrocacbon. Khí thải của phương tiện giao thông, khí thải
công nghiệp, khí thải từ đốt cháy các nguồn nguyên liệu trong sinh
hoạt tại TP vào khoảng 60.000 tấn/năm. 8
Các nguồn gây ô nhiễm không khí
1. Nguồn ô nhiễm thiên nhiên (tự nhiên): là do các hiện tượng
thiên nhiên gây ra như đất cát sa mạc, đất trồng bị mưa gió
bào mòn và thổi tung thành bụi. Tổng lượng tác nhân ô
nhiễm không khí có nguồn gốc tự nhiên thường rất lớn
nhưng do đặc điểm là phân bố tương đối đồng đều trên
khắp TĐ, ít khi tập trung một vùng và thực tế con người,
sinh vật cũng đã thích nghi với các tác nhân đó.
2. Nguồn ô nhiễm nhân tạo: rất đa dạng nhưng chủ yếu do
các hoạt động công nghiệp, quá trình đốt cháy các nhiên
liệu hoá thạch (gỗ, củi, than đá, dầu mỏ, khí đốt,..), hoạt
động của các phương tiện giao thông vận tải gây ra.
9
Nguồn ô nhiễm do công nghiệp bởi 2 quá trình chính: đốt nhiên
liệu hoá thạch để lấy nhiệt quá trình bốc hơi, rò rỉ, thất thoát
chất độc trên dây chuyền sản xuất.
Nhà máy nhiệt điện dùng nhiên liệu là than, dầu mazut, khí đốt,.. thải
ra CO2, NOx, CO, SO2 và bụi tro.
Ngành vật liệu xây dựng (sản xuất xi măng, gạch, ngói nung, sành sứ,
nung vôi) đốt nhiều nhiên liệu hoá thạch thải ra nhiều khói bụi.
Các nhà máy gạch, lò nung vôi thải ra một lượng lớn khí HF,
SO2. ...
+ Nguồn ô nhiễm do giao thông vận tải chủ yếu xảy ra trên các
tuyến đường giao thông. Nguồn ô nhiễm này sản sinh ra
gần 2/3 khí CO và 1/2 khí hydrocacbon và khí nitơ oxit
(phát sinh trong quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ
đốt trong) làm ô nhiễm hai bên hành lang giao thông.
+ Nguồn ô nhiễm do sinh hoạt chủ yếu phát sinh từ đun nấu, lò
sưởi sử dụng nhiên liệu chất lượng kém. Khí độc chính là
CO và CO2. 10
Các tác nhân gây ô nhiễm
1. Tác nhân lý học: bụi, các chất phóng xạ, ô nhiễm nhiệt
2. Tác nhân hoá học: có thể phân loại theo nguồn gốc hoá
học, theo tác động đến cơ thể.
3. Tác nhân sinh học: vi khuẩn, virus gây bệnh, các loại nấm,
bào tử.
11
Các chất và tác nhân gây ô nhiễm không khí bao gồm:
+ Các loại oxyt như NOx, CO, CO2, SO2, H2S, các khí halogen
gồm flo, clo, brom, iôt,...
+ Các phần tử lơ lửng như hạt bụi rắn, bụi lỏng, bụi vi sinh vật,
nitrat, sunphat, phân tử cacbon, muội than,khói, sương
mù,..
+ Các loại hạt bụi nặng như hạt bụi đất đá, bụi kim loại,..
+ Các khí quang hoá như ôzôn, FAN, FB2N, NOx, alđehyt,
êtylen,..
+ Các khí thải có tính phóng xạ, Nhiệt, Tiếng ồn
Các tác nhân ô nhiễm không khí chủ yếu phát sinh trong quá
trình đốt nhiên liệu và công nghệ sản xuất. Phần lớn các
tác nhân ô nhiễm đều có hại đối với sức khoẻ con người.
Những chất ô nhiễm nguy hiểm nhất đối với con người và
khí quyển là CO2, SO2, CO, N2O 12 và CFC
Tiêu chuẩn cho phép đối với một số chất ô
nhiễm không khí
13
Các yếu tố ảnh hưởng tới sự khuếch tán ô nhiễm
+ Gió: hình thành các dòng chuyển động "rối" của không khí
trên bề mặt đất và đóng vai trò chính trong sự phát tán chất
ô nhiễm.
+ Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến phân bố nồng độ chất
ô nhiễm trong không khí của tầng gần mặt đất. Thông
thường càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm nhưng
trong một số trường hợp có hiện tượng ngược lại khi càng
lên cao (đến một tầm cao nào đó) nhiệt độ không khí càng
tăng. Hiện tượng này được gọi "nghịch đảo nhiệt" làm yếu
sự trao đổi đối lưu, làm giảm sự khuếch tán hơi khí độc hại
và làm tăng nông độ hơi độc hại trong không khí gần mặt
đất.
+ Địa hình mặt đất ảnh hưởng đến trường gió trong khu vực và
do đó ảnh hưởng đến việc phát tán chất thải. 14
Ảnh hưởng của ô nhiễm không khí tới sức
khoẻ con người
15
Chất khí
Nguồn phát sinh Tác động
ô nhiễm
Từ phân ly các chất dầu, Gây buồn phiền, cáu gắt, làm
1. Aldehyt mỡ và glyxerin bằng ảnh hưởng đến bộ máy hô hấp.
phương pháp nhiệt.
Quá trình sản xuất để sản Gây viêm đường hô hấp.
2. Amoniac xuất phân đạm, sơn, chất
nổ.
Quá trình hàn nối sắt thép Làm giảm hồng cầu trong máu,
3. Asen
hoặc quá trình sản xuất que tác hại thận, gây mắc bệnh
(AsH3)
hàn có chứa acid asen. vàng da.
Ống xả khí xe máy, ô tô, Giảm khả năng lưu chuyển oxi
ống khói đốt than. trong máu, đau đầu và mỏi mệt
4. Cacbon
nếu ở mức độ thấp, nếu ở mức
monoxit
độ cao có thể mắc bệnh tâm
thần và chết.
Tẩy vải sợi và các quá trình Gây nguy hại đối với toàn bộ
5. Clo 16
hoá học trang bị. đường hô hấp và mắt.
Khói phun ra, các lò chế Gây tác hại đối với tế bào
6.
biến hoá chất, mạ kim thần kinh, đau đầu và làm
Hydroxyanil
loại. khô họng, mù mắt.
Tinh luyện dầu khí, Gây mệt mỏi toàn thân.
7. khắc kính bằng acid,
Hydroclorua sản xuất aluminium và
phân bón.
Ống xả khói của ô tô, Gây ảnh hưởng đến bộ
8. Nitơoxit xe máy, công nghiệp máy hô hấp, xâm nhập
hoá học và nhuộm. vào phổi.
Công nghiệp hoá chất Mùi trứng thối, gây buồn
9.
và tinh luyện nhiên liệu nôn, kích thích mắt và
Hydrosulphit 17
có nhựa đường. họng.
10. Photgen Công nghiệp hoá học Gây ho, buồn phiền,
(Cadon oxy và nhuộm. nguy hiểm đối với người
clorua) bệnh phổi.
11. Tro, Tàn tro đốt ở mọi Gây bệnh khí thũng, đau
muội, khói ngành công nghiệp mắt, ung thư.
Được hình thành Tác động đến mắt, HT
trong khí quyển hô hấp, gây khó chịu
12. Ôzôn lồng ngực, ung thư da,
gây bệnh hen và viêm
phổi mạn tính.
18
4.1. ¶h cña «NKK tíi søc khoÎ
VD, vô ngé ®éc khãi s¬ng ë Lđ«n, 1952 tö vong 5000 ngêi
m¹n tÝnh:
bÖnh K phæi
o ChÊt ¤N g©y h¹i ®èi víi TV, nghÒ n«ng, nghÒ lµm vên.
o c©y trång chËm pt
o s¬ng khãi quang ho¸
o rau diÕp, ®Ëu HLan, lóa, ng«, c©y¨n qu¶, phong lan.
o SO2, HF, NaCl, h¬i bôi tõ CN luyÖn ®ång, ch×, kÏm, nhuém:
o nång ®é
o thÊp chËm qt sinh trëng ë TV
o cao vµng l¸, hoa qu¶ lÐp, nøt
o møc ®é cao h¬n: hoa qu¶ bÞ rông, chÕt ho¹i
o bôi ®Êt ¶h ®Õn sinh trëng do lµm gi¶m qt diÖp lôc ho¸ QH ë c©y
Khu vùc
Toµn cÇu: H¦NK (Green house effect), t¨ng T0 toµn cÇu, n©ng
mùc níc biÓn, thñng tÇng ozon.
T¨ng T0
T0 min ë §ThÞ > NT: 2 - 50C
26
Hiệu ứng nhà kính
• T0 bề mặt TĐ: do cân bằng giữa NLMT - bề mặt TĐ và NLBX TĐ vào
khoảng không gian giữa các hành tinh.
– NLMT chủ yếu là tia sóng ngắn dễ xuyên qua cửa sổ KQ.
– BX TĐ với T0 bề mặt tb +160C, sóng dài, NL thấp, dễ bị KQ giữ lại.
• T/nhân gây hấp thụ BX sóng dài trong KQ: CO2, bụi, hơi nước, CH4,
CFC v.v...
• tăng tiêu thụ NLHT CO2 của KQ tăng
• Tăng khí CO2, khí nhà kính khác nhiệt độ TĐ tăng
– CO2 trong KQ tăng 2 T0 bề mặt TĐ tăng 3oC
– T0 TĐ tăng 0,50C từ 1885 -1940 do CO2 từ 0,027% - 0,035%.
– Dự báo năm 2050, T0 TĐ sẽ tăng 1,5 - 4,50C, nếu ko có b/p khắc
phục HƯNK
27
Hiệu ứng nhà kính
• Vai trò gây nên HƯNK của chất khí: CO2 => CFC => CH4
=> O3 =>NO2.
• Đk sống bị xáo động;sx NN, lâm nghiệp, thuỷ hái sản ả/h
nghiêm trọng.
28 bị suy
• Bệnh mới x/h, dịch bệnh lan tràn; SK con người
Biện pháp phòng chống ô nhiễm không khí
30
*BP quy hoạch (2)
• Quy hoạch xây dựng khu ĐT, khu CN
• xây dựng vùng cách ly vệ sinh CN giữa NM và khu DC
– tuỳ theo loại CN
– mức độ chất thải của NM gây ra ÔNMTKK xq
• KT của vùng cách ly VSCN: K/c nguồn thải chất ÔN đến khu
DC
• Điều lệ giữ gìn vệ sinh (Bộ Y tế, 1971)
• Mức độc hại I II III IV
V
• Chiều rộng vùng cách ly (m) 1000 500 300 100 50
31
*BP quy hoạch (3)
• Trồng cây xanh
– Vai trò:
• che nắng, hút bớt BXMT
• hút bụi, giữ bụi (bụi trong KK giảm 20-65%)
• lọc sạch KK (hấp thụ làm giảm chất khí độc hại:10-35%).
• hút, che chắn tiếng ồn.
• Cây xanh
– Ngày: hút bức xạ nhiệt, hút CO2 và nhả khí O2.
– Đêm:
• nhả nhiệt, khí CO2
• qt hđ sinh lý ban đêm rất yếu
nhiệt, khí CO2 cây thải ra ban đêm ko đáng kể.
đô thị có HT cây xanh hoàn chỉnh
32
*BF quy hoạch (4)
• Nâng cao chiều cao nguồn thải để phát tán chất ÔN
• Vùng ÔN cực đại
• cách chân ống khói 5-10H (H= chiều cao ống khói+
chiều cao phát tán chất ô nhiễm từ ống khói)
• ống khói càng cao chất ÔN p/bố càng rộng,
nồng độ chất ÔN trong KK càng giảm.
• Theo Đ.N.Phong và cs, vùng ÔN cực đại cách chân
ống khói 5-15H
33
3. Biện pháp công nghệ
• là biện pháp cơ bản
• hiệu quả cao nhất hạ thấp, loại trừ chất thải
độc hại thải ra MT
• Nội dung:
– hoàn thiện, hiện đại hoá công nghệ sx
– làm kín dây chuyền, thiết bị sx
loại trừ việc thải khí độc hại vào KK.
34
* BF công nghệ (2)
• Làm kín qt công nghệ
– loại trừ việc thải vào kk các khí độc hại thải ngay
trong qt sx (gđ vận chuyển = đường ống, băng tải,
sx trung gian)
– Các khí thải cần được thu gom tập trung xử lý, thải
ra ngoài.
• Sử dụng CN sx theo ngtắc công nghệ "ko có
chất thải"
– khí thải được sử dụng như nguyên liệu có giá trị
trong sx công nghiệp tiếp
35
* BF công nghệ (3)
• Thay chất độc hại trong sx = chất ko, ít độc hại
hơn
• Làm sạch chất độc trong nguyên vật liệu trước
khi đưa vào sx.
– VD
• tách S từ than đá, dầu
• thay PP gia công khô vật liệu nhiều bụi ướt
• nung ngọn lửa nung điện
• qt sx gián đoạn qt liên tục.
• áp dụng PP làm sạch khí thải:
– sử dụng thiết bị lọc bụi
– thiết bị hấp thụ, hấp phụ khí thải trước khi thải ra ống khói.
36
4.Biện pháp giáo dục
- Truyền thông nâng cao nhận thức về trách nhiệm
của cộng đồng bảo vệ bầu không khí trong lành...
- Khuyến khích, huy động sự tham gia của cộng
đồng trong việc phòng chống ÔN MTKK, bảo vệ
bầu KK trong lành.