Professional Documents
Culture Documents
Co giật
Co giật
ĐỊNH NGHĨA
Co giật là triệu chứng/dấu hiệu xảy ra thoáng qua do hoạt động quá
mức hoặc đồng bộ hóa bất thường của não bộ
Trạng thái động kinh toàn thể là những cơn co giật toàn thể kéo dài
trên 30 phút phút hoặc các cơn xảy ra liên tục đến mức giữa các cơn
khi tri giác bệnh nhi chưa hồi phục thì đã xuất hiện cơn co giật khác
CẤP CỨU
HẬU QUẢ
Hạ huyết
Catecholamin áp, giảm
gây co mạch, lượng máu
Co giật tăng huyết áp lên não
NGUYÊN NHÂN
Viêm não
Chấn Hạ đường Rối loạn
– màng U não Sốt cao
thương máu điện giải
não
NGUYÊN NHÂN
NGUYÊN NHÂN
• Tím
MIỆNG • Sùi bọt mép, nghiến rắng
• Co giật
TƯ THẾ • Co cứng
• Động tác: co giật, co cứng, giảm trương lực cơ
• Biên độ, tần số: hầu hết là biên độ nhỏ, tần số cao
TAY CHÂN • Thường định hình, đồng bộ
• Không không chế được
PHÂN LOẠI
ĐỘNG
KINH
KHÔNG
TOÀN THỂ CỤC BỘ KHÔNG RÕ
PHÂN LOẠI
Phức tạp
Đơn giản
Vắng ý thức Khác (rối loạn ý
(còn ý thức)
thức)
CO GIẬT DO SỐT
Chính Phụ
• Trẻ gái, dậy thì • Giật cơ lúc • 1-4 tuổi • Động tác
• Mệt mỏi, cảm ngủ: tay, chân, • Chóng mặt, vã nhanh, định
xúc -> thiếu trước khi thiếp mồ hôi, mặt hình, thường
máu não ngủ mày nhợt nhạt, của 1 nhóm cơ
• Bất an, vã mồ • Sợ hãi ban nhãn chấn nhất định
hôi, nhìn mờ, đêm • Không hôn mê, (nháy mắt,
mất ý thức EEG bình nhếch môi...)
thoáng qua thường • Điều trị: tâm lý,
thuốc...
ĐIỀU TRỊ
Chăm sóc, theo dõi, không để trẻ một mình ở nơi nguy hiểm
Xử trí đúng khi trẻ bị co giật: để trẻ ở tư thế thoải mái,
nghiêng đầu sang bên. Không giữ chặt trẻ, không cho bất cứ
thứ gì vào miệng trẻ
Sử dụng thuốc đúng và tái khám thường xuyên
Cân nhắc giữa lợi ích và tác dụng không mong muốn của
thuốc để quyết định điều trị