Professional Documents
Culture Documents
BÀI 3: Lipid
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
3.1. Các acid béo
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
5. Steroid và sterol
Dẫn xuất dehydrogen hóa của cholestanol là cholesterol.
Nó đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và hoạt động
chức năng của màng tế bào động, thực vật.
Ngoài ra, cholesterol có vai trò trong trao đổi steroid.
Tổng hợp nên các hợp chất steroid có hoạt tính sinh học
như acid mật, các hormone tuyến thượng thận (cortisol,
cortiocosterone, androsterone), hormone tuyến sinh dục
đực (testosterone, androstenedione, androsterone) và
hormone sinh dục cái (estrone, estradiol, estradial,
progesterone)
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
Cholesterol
5. Steroid và sterol
Ergosterol: Là sterol đặc trưng cho các loài thực vật, nấm.
Nó được gọi là provitamine D, vì sẽ chuyển hóa thành
vitamine D dưới tác dụng của tia tử ngoại.
Nấm men có hàm lượng ergosterol rất cao nên được
dùng làm nguyên liệu để sản xuất vitamine D. Ngoài ra, ở
thực vật còn có nhiều sterol khác như stigmasterol,
cytosterol v.v...
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
6. Phospho-lipid
Là nhóm lớn trong lipid, là ester của rựou đa chức với
acid béo bậc cao và thêm phần phụ như gốc
H3PO4,base nitơ
Nhóm rượu: glycerin, inozid, sphingozin…
Acid béo: pamitic, stearic, linoleic, linolenic…
Base nitơ: colin, serin và colamin
Phân loại:
Glycero-phospholipid hay phosphatid
Inozid-phospholipid
co
m
.
y
Sphingophospholipid
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
6. Phospho-lipid
6.1. Tính chất chung:
Là chất rắn, vô sắc dễ bị oxy hóa do các nối đôi trong
thành phần, sẽ chuyển thành sẫm màu.
Tan trong ete dầu, chloroform…không tan trong nước
nhưng có thể tạo huyền phù bền, dung dịch keo.
Tạo phức với protein, tham gia trong hình thành vỏ tế
bào, màng nội tế bào.
Đảm bảo tính thấm 1 chiều của màng cấu trúc dưới
tế
co
m
bào (tạo thành vùng kỵ nước và ưa nước)
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
6. Phospho-lipid
6.2. Glycero-phospholipid hay phosphatid:
Là ester của glycerin và rượu bậc cao, trong ester có
gốc acid phosphorid và base nitơ.
Cấu trúc chung:
co
m
.
y
le
r
al Tùy cấu tạo của X ta có các loại glycerophospholipid
g
e
m
e
khác nhau
h
t
.
w
w
w
Glycero-phospholipid
Tên phosphatid Nhóm X Công thức X
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
6. Phospho-lipid
6.2. Glycero-phospholipid
hay phosphatid:
Lecithin: Lúc đó X là
choline nên lecithin
còn được gọi là
choline phosphatid
Lecithin có nhiều trong
lòng đỏ trứng gà,
trong đậu nành, trong
máu, trong các dây
co
m
.
thần kinh.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
6. Phospho-lipid
6.2. Glycero-phospholipid hay phosphatid:
Phosphatid có thể bị thuỷ phân bằng acid, kiềm hay
enzyme:
Thuỷ phân bằng acid: tất cả liên kết ester đều bị cắt
đứt.
Thuỷ phân bằng kiềm: Với kiềm nhẹ chỉ có thể cắt liên
kết ester giữa glycerin và acid béo. Trong môi trường
kiềm mạnh, thu được acid béo ở dạng muối, glycerol
3-phosphate.
Thuỷ phân bằng enzyme: có 4 loại enzyme
co
m
.
y
phospholipase A, B, C và D tác động lên các liên kết
le
r
ester khác nhau của phosphatid
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
Vị trí cắt của phospholipase trên phosphatid
Phospholipase B
Phospholipase B
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
6. Phospho-lipid
6.3. Inozid-phospholipid:
Là ester của glycerin và acid béo bậc cao, trong thành
phần có thêm 1 hoặc 2 acid phosphorid, một rựou vòng
Inozid thay vào vị trí của base nitơ.
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
6. Phospho-lipid
6.4. Sphingophospholipid:
Là ester của rượu chưa no sphingosine và acid béo. Acid
béo liên kết với rượu sphingosine bằng liên kết peptid.
Tùy theo X ta có các loại sphingophospholipid khác nhau
co
m
.
Sphingolipid có nhiều trong màng tế bào động thực vật,
y
le mô thần kinh, não, mỡ…, không tan trong ete-ethylic
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
7. Glyco-lipid
Là ester của rượu chưa no sphingosine và acid béo.
Ngoài ra có thêm glucid (thường là galactose, dẫn xuất
nitơ của galactose), không có acid phosphorid.
Cerebroside: trong phân tử cerebroside rượu sphingosine
liên kết với acid béo bằng liên kết peptide, với galactose
(X) bằng liên kết O-glucosid. Cerebroside khác nhau về
thành phần acid béo, có nhiều trong mô thần kinh, hồng
cầu, bạch cầu, tinh trùng…
Ganglyoside: cấu tạo giống cerebroside nhưng X là
phức
co
m
.
hợp oligosaccharide
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
7. Glyco-lipid
Cerebroside:
Ganglyoside
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
8. Lipo-protein
Lipid và protein liên kết nhờ tương tác kỵ nước giữa các
đuôi vô cực của lipid và các cấu tử protein.
Tùy theo cấu trúc của từng cơ quan, màng tế bào mà
thành phần lipid và protein sẽ khác nhau.
Theo chức năng sinh học: chia 2 loại
Lipoprotein vận chuyển của huyết tương
Lipoprotein màng (cấu tạo màng)
co
m
.
y
le
r
al
g
e
m
e
h
t
.
w
w
w
TÓM TẮT (1)
1.Lipid là nhóm hợp chất không tan trong nước, có cấu trúc đa
dạng, tham gia cấu tạo tế bào và cơ thể.
2.Trong cơ thể người và động vật, lipid phân bố ở 3 vị trí:
huyết tương, mô mỡ và các màng sinh học.
3. Trong cơ thể, lipid gồm có 3 chức năng chính là:
• Dự trữ
• Cấu tạo màng
• Dẫn truyền tín hiệu trong tế bào, cơ thể và hỗ trợ chuyển
hóa
4. LIPID DỰ TRỮ
• Gồm các acid béo và glycerid
• Hầu hết các acid béo, thành phần hydrocacbon của nhiều
loại lipid, có số cacbon chẵn (12-24C), mạch bão hòa hoặc
không bão hòa, với nối C=C gần như luôn ở cấu hình cis.
• Triacylglycerol (TG) được cấu tạo bởi 3 acid béo ester hóa
với glycerol. TG có thể thuần hoặc tạp. TG là loại lipid dự
trữ chính ở động vật.
30
TÓM TẮT (3)
5. LIPID MÀNG
• Gồm các glycerophospholipid, sphingolipid và các sterol
• Các lipid phân cực, với 1 đầu phân cực và 1 đuôi không phân cực,
là thành phần chính của màng sinh học. Chủ yếu là
glycerophospholipid, sau đó là các sterol.
• Glycerophospholipid rất đa dạng về cấu trúc, phổ biến nhất là
phosphatidylethanolamine và phosphatidylcholine.
• Sterol là lipid có cấu tạo gồm 4 vòng và 1 nhóm –OH. Cholesterol là
sterol chính ở động vật, có vai trò quan trọng trong cấu trúc màng
và là tiền chất tổng hợp rất nhiều các steroid khác nhau.
31
TÓM TẮT (4)
32
TÓM TẮT (5)