Professional Documents
Culture Documents
06-Network Layer
06-Network Layer
6. Tầng mạng
Tầng mạng
08/05/2020
Các dịch vụ tầng mạng
Chuyển cá c gó i tin (packet) điểm đầ u-điểm cuố i
• Gó i tin qua nhiều mô i trườ ng vậ t lý khá c nhau
Nhậ n dữ liệu từ tầ ng liên kết
• Tầ ng liên kết: chuyển khung giữ a 2 node trong đoạ n
Cá c yêu cầ u về dịch vụ củ a tầ ng
1. Độ c lậ p vớ i cô ng nghệ phâ n mạ ng
2. Tầ ng giao vậ n cầ n bao gó i khô ng phụ thuộ c và o kiểu, hình trạ ng phâ n mạ ng
3. Địa chỉ mạ ng cung cấ p cho tầ ng giao vậ n cầ n có cấ u trú c đồ ng nhấ t dù qua mạ ng LAN hay WAN
Dịch vụ đượ c cung cấ p cho tầ ng giao vậ n: cả hai dạ ng
• connectionless
• connection-oriented
08/05/2020
Trách nhiệm
Liên kết mạ ng
• Là m cho cá c mạ ng vậ t lý xem như mộ t mạ ng (logic)
Đá nh địa chí
• Đả m bả o định nghĩa duy nhấ t và tổ ng quá t cho cá c
nú t trên mạ ng (Internet)
Định tuyến
• Truyền gó i tin trâ n mạ ng qua cá c bộ định tuyến
Đó ng gó i
• Đó ng gó i cá c đoạ n dữ liệu củ a tầ ng giao vậ n
Phâ n gó i
• Tá ch cá c gó i dữ liệ u độ dà i thay đổ i thà nh cá c khố i
nhỏ hơn
08/05/2020
Liên mạng
Liên mạng
Truyền dữ liệu giữ a cá c mạ ng
route
r
08/05/2020
Kết nối các mạng
08/05/2020
Tầng mạng tại trạm nguồn
08/05/2020
Tầng mạng tại Bộ định tuyến
Phân đoạn
08/05/2020
Tầng mạng tại trạm đích
08/05/2020
Network layer
08/05/2020
Đánh địa chỉ
Máy trạ m và bộ định tuyến kết nố i mạ ng qua NIC
Mỗ i trạ m (nó i chung) có 1 giao tiếp
Bộ định tuyến có nhiều giao tiếp
• Nhậ n gó i từ phâ n mạ ng này và chuyến/định tuyến gó i đến phâ n đoạ n khá c
Địa chỉ IP gắ n vớ i NIC
08/05/2020
Đánh địa chỉ
1. Phâ n lớ p địa chỉ
2. Khô ng phâ n lớ p
08/05/2020
Đánh địa chỉ
Cầ n định danh duy nhấ t cho mỗ i nú t
Địa chỉ cầ n có phâ n cấ p
• direct relationship between address and place in topology
• Phâ n chia mạ ng thà nh cá c mạ ng nhỏ
• Nhậ n biết phâ n mạ ng dễ dà ng
Cá c chế độ truyền thô ng thể hiện qua địa chỉ
Địa chỉ IP
• IPv4: 32 bit address
• IPv6: 128 bit address
08/05/2020
Đánh địa chỉ
Ký hiệu:
128.11.3.1 128.11.2.22
128.11.3.4 128.11.2.1
128.11.3.2
128.11.2.21
128.11.4.21
128.11.3.3
interface
128.11.4.5 address
128.11.4.2
08/05/2020
Phân chia lớp địa chỉ
0-127
unicast
addresses 128-191
192-223
08/05/2020
Phân chia lớp địa chỉ
Ví dụ
• Địa chỉ 192.168.1.10 - thuộ c lớ p ?
• Địa chỉ 130.1.1.1 - thuộ c lớ p ?
Class A: 128 blocks with 16 777 216 addresses each -> wasted!
Class B: 16 368 blocks with 65 536 addresses each -> wasted!
Class C: 2 097 152 blocks with 256 addresses each -> not enough
Class D: 1 block
Class E: 1 block
Classful addressing offers inefficient use of the address space
• Example: Class B – 65K addresses may be assigned to an organization with 2K hosts
08/05/2020
Địa chỉ mạng
Định nghĩa mạ ng
Đặ c điểm
• Phầ n host bằ ng 0
• Xá c định vù ng, khô ng gian mộ t mạ ng trong cả hệ thố ng (Internet)
08/05/2020
Hình dung mạng Internet
Token Ring
LAN
Ethernet LAN
Ethernet LAN
08/05/2020
Phân mạng con
Chia mạ ng thà nh cá c mạ ng nhỏ
• Phâ n cấ p nhiều hơn
Phâ n cấ p địa chỉ
• Mạ ng
• Mạ ng con
• Máy trạ m
Ví dụ
Ví dụ : Đơn vị trong mộ t tổ chứ c (040) 247 1000
mạng điện
thoại area exchange connection
Bên ngoà i: chỉ thấy mộ t mạ ng lớ n code
08/05/2020
Phân mạng con
3 cấp
08/05/2020
Phân mạng-Mặt nạ mạng
Định tuyến dự a trên cả mạ ng và phâ n mạ ng
Là m thế nà o tìm địa chỉ mạ ng hay phâ n mạ ng để định tuyến?
Default mask: số 32 bit và AND vớ i địa chỉ.
In Dotted- Using
Class In Binary
Decimal Slash
A 11111111 00000000 00000000 00000000 255.0.0.0 /8 number
B 11111111 11111111 00000000 00000000 255.255.0.0 /16 of 1’s
255.255.255.
C 11111111 111111111 11111111 00000000 /24
0
08/05/2020
Phân mạng con
Mạ ng 131.1.0.0
• Nế u muố n phâ n thà nh 10 mạ ng con => mặ t nạ mạ ng là ?
Đánh địa chỉ-phân mạng
Ví dụ :
Bộ định tuyến bên ngoà i nhậ n đượ c gó i tin địa chỉ đích 190.240.7.91
Xử lý:
1. Byte đầ u xá c định lớ p. Lớ p B.
2. Mặ t nạ ngầ m định là 255.255.0.0. ANDs mặ t nạ và địa chỉ đích, thu
đượ c 190.240.0.0 - địa chỉ mạ ng
3. Tìm trong bả ng định tuyến đườ ng đi
08/05/2020
Đánh địa chỉ
1. Phâ n chia lớ p địa chỉ
2. Khô ng phâ n lớ p
08/05/2020
Không phân lớp
Vớ i địa chỉ phâ n lớ p
• 256 < số địa chỉ trong mạ ng < 16 777 216
• Nế u chỉ cầ n 2 địa chỉ (vd ở nhà )? Thừ a địa chỉ?
Lờ i giả i: địa chỉ khô ng phâ n lớ p
• Địa chỉ cấ p phá t bở i Internet Service Provider
• ISP chia địa chỉ thà nh cá c gó i 2, 4, 8, 16
• Thiết bị cá nhâ n kế t nố i đến ISP qua dial-up, xDSL, …
Cá c khố i có số lượ ng địa chỉ thay đổ i:
• Số lượ ng địa chỉ củ a khố i là lũ y thừ a củ a 2
08/05/2020
Cấp địa chỉ mạng
Để có dả i/nhó m địa chỉ, liên hệ nhà cung cấ p ISP
ISP cung cấ p gó i địa chỉ (lấy từ gó i lớ n hơn đượ c gá n cho ISP)
Ví dụ :
ISP’s block 200.23.16.0/20 11001000 00010111 00010000 00000000
Org.0 200.23.16.0/23 11001000 00010111 00010000 00000000
Org.1 200.23.18.0/23 11001000 00010111 00010010 00000000
Org.2 200.23.20.0/23 11001000 00010111 00010100 00000000
…
Org. 7 200.23.30.0/23 11001000 00010111 00011110 00000000
08/05/2020
Cấp địa chỉ động
Cấ u hình thủ cô ng
• Địa chỉ IP thiết lậ p thủ cô ng trong file cấ u hình
Cấ p địa chỉ độ ng (DHCP)
• Địa chỉ IP đượ c gá n tự độ ng
• Trạ m đượ c cấ u hình cả subnet mask, địa chỉ IP củ a DNS server & the first-hop
router (default gateway)
• Thích hợ p khi cá c trạ m thườ ng xuyên kết nố i & ngắ t khỏ i mạ ng
• classrooms, libraries…
• Địa chỉ đượ c gá n tạ m thờ i (có kỳ hạ n)
• 2000 hosts in total; 400 hosts on line -> 512 IP addresses are sufficient
08/05/2020
DHCP
Mô hình client-server
Client: thườ ng xảy ra khi có trạ m mớ i kết nố i mạ ng
223.1.1.1 223.1.2.1
223.1.1.4 223.1.2.9
223.1.1.2
223.1.3.27 223.1.2.2
223.1.1.3
arriving DHCP
223.1.3.1 223.1.3.2 client
08/05/2020
DHCP
Trạ m khô ng biết địa chỉ mạ ng cũ ng như DNS
Cá c bướ c lấy địa chỉ
1. Tìm DHCP server
• Gử i broadcast DHCP discovery message (UDP port 67)
• Destination address 255.255.255.255
• Source address 0.0.0.0
2. DHCP server đề xuấ t
• IP address, network mask, thờ i hạ n củ a địa chỉ IP
3. DHCP request
4. DHCP ACK
08/05/2020
Network layer
08/05/2020
Định tuyến
Gó i tin đượ c chuyển tiếp dự a trên địa chỉ
Bộ định tuyến dù ng bả ng định tuyến để định tuyến cho gó i tin
Cầ n chú ý: kích thướ c bả ng định tuyến tă ng khi SL mạ ng tă ng => cầ n
tố i ưu
Cá c cơ chế định tuyến cơ bả n:
1. Next-hop routing
2. Network-specific routing
3. Host-specific routing
4. Default routing
08/05/2020
Next-hop routing
Bả ng định tuyến lưu thô ng tin để đến đượ c trạ m tiếp theo
08/05/2020
Network-specific routing
Xá c định địa chỉ mạ ng thay vì tấ t cả cá c trạ m củ a mạ ng
• Giả m kích thướ c bả ng định tuyến
08/05/2020
Host-specific routing
Địa chỉ trạ m đích đượ c cho trong bả ng định tuyến
Ngượ c vớ i network-specific routing
• Sự hiệu quả đượ c đổ i bằ ng khả nă ng kiểm soá t định tuyế n tố t hơn
08/05/2020
Default routing
Thay vì liệt kê tấ t cả cá c mạ ng,
trạ m A chỉ lưu duy nhấ t 1 định
tuyến mặ c định
08/05/2020
Bảng định tuyến cho địa chỉ phân lớp
Bả ng có ít nhấ t 4 cộ t
08/05/2020
Routing table trong tình huống đánh địa chỉ không phân lớp
08/05/2020
Định tuyến phân cấp
ISP đượ c gá n khố i địa chỉ
A.B.C.D./n và ISP sẽ tạ o cá c khố i
địa chỉ nhỏ hơn E.F.G.H/m, m>n.
Bê n ngoà i Internet khô ng cầ n biết
về việc chia này -> bả ng định tuyến
nhỏ hơn
Trong sơ đồ này, định tuyến có thể
đượ c phâ n thà nh nhiều tầ ng.
08/05/2020
Network Layer
08/05/2020
Phân đoạn (fragmenting)
Kích thướ c lớ n nhấ t củ a gó i là vấ n đề củ a tầ ng liên kết
• Phụ thuộ c tầ ng vậ t lý
• Cá c mô i trườ ng vậ t lý khá c nhau –> định dạ ng gó i tin khá c nhau
• Ví dụ Ethernet 1500 Byte, ATM 53 Byte
Phâ n đoạ n đượ c thự c hiện cả tạ i trạ m nguồ n và tạ i bộ định tuyến
Identification: 16bit
Flags: 3bit
Fragmentation Offset: 13bit
08/05/2020
Phân đoạn
08/05/2020
Một số giao thức tầng mạng
Giao thức mạng trong Internet
08/05/2020
Internet Protocol (IP)
Giao thứ c truyền nhậ n phi kết nố i, khô ng ổ n định vớ i đặ c điểm tố i ưu
xử lý
• Tố i ưu xử lý: do khô ng cầ n kiểm soá t luồ ng hoặ c lỗ i
• Phá t hiệ n lỗ i: loạ i bỏ gó i tin lỗ i
Kết hợ p vớ i giao thứ c TCP nếu đò i hỏ i sự ổ n định
08/05/2020
Tham khảo - Cấu trúc của gói IP
header +
differentiated
data 2^16-
services
1
version
08/05/2020
ARP
Liên kết (giả i nghĩa) địa chỉ IP vớ i địa chỉ MAC tương ứ ng
Khi cầ n giả i nghĩa, nó sẽ gử i gó i tin truy vấ n ARP dạ ng quả ng bá
(broadcasts)
08/05/2020
ARP Ví dụ
Ethernet
frame
08/05/2020
RARP: Reverse Address Resolution Protocol
Nhu cầ u
• Địa chỉ IP củ a mộ t máy tính đượ c lưu trữ trong bộ nhớ ngoà i
• Vớ i mộ t máy khô ng có bộ nhớ ngoà i,là m thế nà o để lấy IP?
Hoạ t độ ng
Cầ n mộ t trạ m là m Server RARP trên mạ ng cụ c bộ , cấ p cho cá c trạ m cầ n
địa chỉ IP tương ứ ng vớ i địa chỉ vậ t lý
55
RARP: ReverseAddress Resolution Protocol
A X B C
Để có IP, A quảng bá một yêu cầu RARP
value protocol
1 ICMP
2 IGMP
6 TCP
17 UDP
89 OSPF
08/05/2020
Tham khảo - checksum IP datagram
08/05/2020
Phân đoạn IP
08/05/2020
Phân đoạn IP (2)
datagram 4000 B (20 B header+ 3980 B of data) cầ n truyền qua
Ethernet (MTU 1500 B)
08/05/2020
Network layer protocols
08/05/2020
Internet Control Message Protocol
Nhiều tình huố ng cầ n xử lý:
Tình huố ng router bỏ qua mộ t datagram do khô ng tìm thấy đích?
Tình huố ng phâ n đoạ n củ a datagram phả i bỏ qua do khô ng phả i tấ t cả đoạ n nhậ n
đượ c trong mộ t khoả ng thờ i gian?
IP khô ng có cá c cơ chế hồ i bá o cá c lỗ i như trên.
Xá c định xem trạ m hay router có hoạ t độ ng khô ng
Cá c gó i tin ICMP đượ c đó ng gó i trong gó i tin IP
RFC 792
08/05/2020
Các kiểu thông điệp ICMP
08/05/2020
Gói tin Thông báo lỗi
DU: khi router khô ng định tuyến đượ c hay trạ m khô ng thể nhậ n đượ c datagram
SQ: đưa cơ chế kiểm soá t luồ ng flow & congestion control
• quench – to slow down
• no communication among source hosts, routers and dest. hosts
TE:
• router sinh ra khi TTL=0
• Trạ m đích sinh ra khi đoạ n khô ng nhậ n đượ c qua limit thờ i gian
PP: giá trị trườ ng thiếu
08/05/2020
Gói tin truy vấn – Query
Chuẩ n đoá n vấ n đề củ a mạ ng
1. Xá c định xem 2 hệ thố ng có thể giao tiếp vớ i nhau đượ c khô ng ?
2. Vớ i 2 trạ m: xá c định thờ i gian củ a 1 giao dịch truyền tin (round-trip)
hoặ c đồ ng bộ thờ i gian (clock synchronization)
3. Khi trạ m khô ng biết netid, subnet, hostid, nó gử i gó i tin AM request &
bộ định tuyến trả lờ i bằ ng AM reply
4. Khi trạ m cầ n biết địa chỉ bộ định tuyến củ a mạ ng
08/05/2020
IPv6
Khô ng gian địa chỉ IPv4 khô ng đủ
Hỗ trợ truyền dữ liệu audio, video thờ i gian thự cmade to support
real-time audio and video transmission
Tích hợ p cá c cơ chế bả o mậ t
• Chẳ ng hạ n data encryption, authentication
08/05/2020
IPv6
08/05/2020
Địa chỉ IPv6
Cơ số 16
Có 3 loạ i địa chỉ
• Unicast
• Multicast
• Anycast
08/05/2020
Unicast global
Mụ c đích như IPV4 public address
Field Description
001 Identifies the address as an IPv6 unicast global address.
Identifies the highest level in the routing hierarchy. TLA IDs are administered by
Top Level Aggregation
IANA, which allocates them to local Internet registries, which then allocate a
Identifier (TLA ID) given TLA ID to a global ISP.
Res Reserved for future use (to expand either the TLA ID or the NLA ID).
Site Level Aggregation Enables as many as 65,536 (216) subnets within an individual organization’s
site. The SLA ID is assigned within the site; an ISP cannot change this part of
Identifier (SLA ID) the address.
48bit đầ u cố định
16 bit subnet, có thể phâ n cấ p
Cò n lạ i 64 bit interface (host) trong subnet
Multicast IPv6 Addresses
Field Description
1111 1111 Identifies the address as an IP multicast address.
Currently, the only defined flag is the Transient (T) flag. Set to
Flags zero, the T flag identifies the address as a permanently
assigned multicast address. Set to 1, it identifies a transient
address.
08/05/2020
Chuyển đổi IPv4 và IPv6
08/05/2020
Dual stack
Trạ m hỗ trợ đồ ng thờ i cả IPv4 và IPv6
08/05/2020
Tunneling
Truyền thô ng giữ a hai đầ u IPv6 thô ng qua IPv4
08/05/2020
Header translation
Chuyển đổ i header giữ a 2 phiên bả n
08/05/2020