You are on page 1of 22

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÝ TỰ TRỌNG

KHOA NHIỆT-LẠNH
ĐỀ TÀI: MÁY NÉN KÍN KIỂU
XOẮN ỐC
LỚP: 18C1-VSL2
Giảng viên: Võ Anh Hào
Nhóm 13
1
Nhóm 1
MSSV
• Hồ Anh Quốc 18003899
• Võ Trung Tấn 18003668

2
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
1. Giới thiệu
Máy nén xoắn ốc là máy nén dùng 2 đĩa xoắn ốc
lồng vào nhau để nén môi chất lạnh. Đĩa ở trên
cố định trong khi đĩa ở dưới di chuyển theo quỹ
đạo. Máy nén  xoắn ốc hoạt động rất yên tĩnh,
các bộ phân hoạt động một cách trơn tru và hiệu
suất cao nhất trong các loại máy nén. Chúng
cũng rất linh hoạt trong việc xử lý môi chất ở
dạng lỏng. Tuy nhiên, ở thiết kế kín, máy nén
xoắn ốc không thể dễ dàng được sửa chữa,
chúng không thể quay ở cả 2 chiều. Máy nén
xoắn ốc chủ yếu được sử dụng trong hệ thống
điều hòa không khí ôtô và lạnh thương mại.
3
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
2. Cấu tạo.

Cấu tạo máy nén xoắn ốc


4
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
3. Nguyên lý làm việc.

Nguyên lý hoạt động của máy nén xoắn ốc


5
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
3. Nguyên lý làm việc.
Phần chính của máy nén có cấu tạo
như hai cái đĩa, trên mỗi đĩa tạo xoắn
ốc. Hai đĩa này được úp vào nhau nên
hai vòng xoắn cũng lồng vào nhau.
Xoắn ốc phía trên cố định, đĩa dưới
quay lệch tâm với đĩa trên. Trong
vòng quay thứ nhất hơi sẽ được hút
vào, trong vòng quay thứ hai hơi sẽ
được nén đến áp suất nhất định, đến
vòng thứ ba hơi sẽ được đẩy ra ngoài
qua lỗ nhỏ ở giữa xoắn ốc cố định.
6
7
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
3.Ưu, nhược điểm.
3.1. Ưu điểm:
• Rất đơn giản, tin cậy
• Số chi tiết giảm đến 64% ma sát ít hơn nên hiệu suất của máy
nén cao hơn
• Máy nén chạy rất êm không có sự rung động
• Không sợ hiện tượng va đập thủy lực
• Giá thành rẻ
3.2.Nhược điểm:
• thiết kế kín nên rất khó sửa chữa
• chúng không thể quay ở cả 2 chiều
8
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Phạm vi ứng dụng.
• Được sử dụng trong các thiết bị điều hòa không khí,
• Như một siêu tăng áp ô tô (nơi được gọi là siêu tăng áp kiểu
xoắn ốc)
• Như một máy bơm chân không.
• Nhiều máy bơm nhiệt trung tâm dân dụng và hệ thống điều hòa
không khí và một vài hệ thống điều hòa không khí ô tô sử dụng
máy nén xoắn ốc thay vì máy nén quay, pittông.

9
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Phạm vi ứng dụng.

Ứng dụng trong máy nén


khí

10
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Phạm vi ứng dụng.
Ứng dụng trong thiết bị
điều hoà không khí

11
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Phạm vi ứng dụng.

Ứng dụng trong một siêu


tăng áp (supercharger) G-
Lader từ một chiếc
Volkswagen Corrado G60.

12
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Phạm vi ứng dụng.

Được sử dụng như 1 máy


hút chân không

13
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Vận hành, tháo lắp.
4.1. Vận hành :
• Kiểm tra phần điện
• Kiểm tra cách điện
• Chạy thử máy nén
• Khởi động máy nén

14
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Vận hành, tháo lắp.
4.2. Cưa bổ máy nén kín :
1. Chuẩn bị máy nén kín hỏng. 9. Xoay máy nén sang vị trí khác.
2. Xả dầu qua đường hút của 10.Cưa điểm khác.
máy nén. 11.Cưa toàn bộ xung quanh vỏ lốc.
3. Đưa máy nén lên bệ, kẹp chặt. 12.Đánh dấu vị trí lắp máy.
4. Quan sát đường hàn của máy 13.Mở nắp
nén.
5. Lấy dấu (Tốt nhất là cưa theo
đường hàn)
6. Cưa vỏ máy nén.
7. Đo vết cưa.
8. Sửa chữa các hư hỏng.
15
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Vận hành, tháo lắp máy nén.
4.3. Tháo lắp máy nén:
1. Đưa máy nén đã bổ vào vị trí sửa 8. Kiểm tra, vệ sinh pitton,
chữa. xilanh.
2. Tháo nắp máy. 9. Lau sạch các chi tiết.
3. Đánh dấu vị trí. 10. Bôi trơn trước khi lắp.
11. Trình tự lắp ngược lại với
4. Đưa phần cơ ra khỏi vỏ máy.
trình tự tháo.
5. Tháo, kiểm tra, xử lý gioăng ống đẩy. 12. Đổ dầu mới vào máy
6. Tháo, kiểm tra, xử lý cụm tấm trượt. 13. Kiểm tra, chạy thử.
7. Tháo, kiểm tra, vệ sinh đường dẫn
dầu.
16
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Vận hành, tháo lắp máy nén.
4.4. Thay dầu máy nén:
1. Xả toàn bộ dầu cũ;
2. Xác định đúng loại dầu, độ nhớt của dầu, (với máy nén bị yếu cần thay
dầu có độ nhớt đặc hơn), dầu phải tinh khiết, không lẫn cặn bẩn hoặc
hơi nước.
3. Xác định mức dầu nạp (Với lốc bổ lần đầu, lượng dầu nạp lại bằng
lượng dầu đã đổ ra cộng thêm 1/5 số đó)
4. Đưa khay dầu vào vị trí.
5. Xả đuổi dây nạp.
6. Đóng van đầu hút
17
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
4.Vận hành, tháo lắp máy nén.
4.4. Thay dầu máy nén:
7. Cho máy nén chạy.
8. Mở van nạp dầu.
9. Đóng van nạp dầu khi dầu gần hết.
10. Mở van hút.
11. Kiểm tra dầu thiếu, đủ (Cho máy nén chạy thử một vài lần lấy tay bịt
chặt đầu đầu đẩy và thỉnh thoảng xì hơi nén lên một tấm kính. Nếu
thấy các bụi dầu nhỏ bám lên mặt kính ⇨lượng dầu đủ. Nếu thấy các
bụi dầu lớn ⇨lượng dầu thừa, phải đổ bớt ra
12. Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp
18
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
5.Biểu hiện, nguyên nhân máy nén hư hỏng:
5.1.Biểu hiện hư hỏng:
• Block làm việc nóng hơn bình thường.
• Dòng làm việc nhỏ hơn dòng định mức.
• Hơi lạnh phả ra không lạnh mà chỉ có gió, nhiều trường hợp thì
phả hơi nóng từ dàn lạnh.
• Đường ống đồng, dàn lạnh bị bám tuyết hay có nước bắn ra.
• Dàn nóng đóng ngắt liên tục.
• Máy có tiếng kêu rất to, chạy ồn, nhiệt độ không ổn định.

19
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
5.Biểu hiện, nguyên nhân máy nén hư hỏng:
5.2.Nguyên nhân gây hư hỏng:
• Nguồn điện cấp cho máy lạnh không ổn định dễ gây chập cháy, hư hỏng
block.
• Máy lạnh có công suất nhỏ nhưng lại lắp đặt vào phòng có diện tích lớn
vượt quá quy định của nhà sản xuất dẫn đến máy chạy liên tục không
nghỉ nên quá tải.
• Do cục nóng  đặt ngoài trời bị nắng chiếu trực tiếp vào dẫn đến dàn
nóng không trao đổi nhiệt được gây ra quá tải.
• Do không bảo dưỡng, bảo trì, vệ sinh và nạp gas định kỳ cho máy lạnh.

20
MÁY NÉN KÍN KIỂU XOẮN ỐC
5.Biểu hiện, nguyên nhân máy nén hư hỏng:
5.2.Nguyên nhân gây hư hỏng:
• Cháy một trong các cuộn dây động cơ bên trong, trường hợp này có thể
dẫn tới nhảy CB nguồn.
• Nhảy thermic bảo vệ máy nén thường do hư tụ, quạt dàn nóng yếu,
motor máy nén không quay.
• Mất nguồn cấp đến máy nén  do lỗ do board điều khiển, contactor
không đóng, hở mạch.
• Chế độ bôi trơn kém hoặc block làm việc quá kém.
• Block bị tụt hơi do gãy hoặc kênh lá van hút và nén, do hở xéc măng …

21
22

You might also like