You are on page 1of 39

TỔNG CỤC HẢI QUAN

CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG


VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN
NHÓM VẤN ĐỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

01
Nhóm quy định
chung

Nhóm nguyên tắc và

02 phương pháp xác định trị


giá hải quan

03 Nhóm cơ sở dữ liệu trị giá


NHÓM VẤN ĐỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

01
Nhóm quy định
chung

Nhóm nguyên tắc và

02 phương pháp xác định trị


giá hải quan

03 Nhóm cơ sở dữ liệu trị giá


Nhóm vấn đề về quy định chung (Khoản 1, khoản 2
Điều 1)
Khoản 1 Điều 1 sửa đổi Điều 2 Thông tư 39 - Giải thích từ ngữ (Sửa
đổi 01 khái niệm, bổ sung 05 khái niệm)

Phần mềm ứng dụng (sửa đổi)

Phần mềm điều khiển, vận hành (Bổ sung)


Nhóm vấn đề về quy định chung (Khoản 1, khoản 2 Điều 1)

01
Đã thanh toán
02
Sẽ phải
thanh toán
03
Thanh toán
gián tiếp
04
Thanh toán
trực tiếp
Nhóm vấn đề về quy định chung (Khoản 1, khoản
2 Điều 1)
Khoản 2 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 39

Quyền và nghĩa vụ
01 của NKHQ

Trách nhiệm và
02 quyền hạn của
CQHQ
Trách nhiệm và quyền hạn của CQHQ

01

02
NHÓM VẤN ĐỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

01
Nhóm quy định
chung

Nhóm nguyên tắc và

02 phương pháp xác định trị


giá hải quan

03 Nhóm cơ sở dữ liệu trị giá


Nhóm về nguyên tắc và phương pháp xác định TGHQ

1. Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá


hàng xuất khẩu:
Khoản 3 Điều 1 bổ sung Điều 4 Thông tư số
39/2015/TT-BTC (chuyển khoản 15 Điều 1 Thông tư
số 39/2018/TT-BTC sang)

2. Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá


hàng nhập khẩu:
Từ khoản 4 đến khoản 9 tương ứng sửa đổi, bổ
sung các Điều: 5, 6, 7, 12, 14, 17 Thông tư số
39/2015/TT-BTC
Trị giá hải quan của hàng xuất khẩu

Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa


đến cửa khẩu xuất, không bao gồm I, F
Nguyên tắc
Phải căn cứ vào chứng từ, tài liệu, số liệu, xác định
khách quan, định lượng được TGHQ hàng
XK
Các phương pháp xác định trị giá phải được
áp dụng tuần tự

www.website.com
Trị giá hải quan của hàng xuất khẩu

Giá bán của hàng


Giá bán đến cửa hóa giống hệt hoặc
khẩu xuất tương tự

01 02

Phương pháp xác định TGHQ hàng XK

04 03
Giá bán của hàng Giá bán của hàng
hóa XK do CQHQ thu hóa giống hệt, tương
thập, TH, phân loại tự tại TT VN
Phương pháp xác định TGHQ hàng XK

Hàng hóa Hàng hóa


XK được XK không
giao hàng được giao
tại cửa tại cửa
khẩu xuất khẩu xuất

 Địa điểm giao hàng ở ngoài lãnh thổ VN:


 Giá ghi trên hợp đồng mua bán Giá bán ghi trên HĐ mua bán hoặc HĐTM,
hoặc hóa đơn thương mại trừ I (nếu có) và F từ CK xuất đến địa
 Các khoản chi phí chưa bao gồm điểm giao hàng
trong giá bán liên quan đến hàng  Địa điểm giao hàng ở trong nội địa VN:
hóa XK phù hợp với các chứng từ Giá ghi trên HĐ mua bán hoặc HĐTM,
có liên quan cộng: F từ địa điểm giao hàng đến CK
xuất; I (nếu có); Chi phí khác (nếu có)

www.PowerPointDep.net
Trị giá hải quan của hàng xuất khẩu

Hàng hóa xuất khẩu không có hợp đồng


mua bán, hóa đơn thương mại

Trường hợp
có căn cứ xác
định trị giá
khai báo
Trị giá hải quan là trị giá khai
không phù
báo
hợp thì cơ
quan hả quan
xác định trị
giá hải quan
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính


đến cửa khẩu nhập đầu tiên
Nguyên
Các PP xác định TG phải được áp dụng tuần tự. tắc xác
Trường hợp NKHQ có VB thì trình tự áp dụng định
PP TG khấu trừ và tính toán có thể hoán đổi
TGHQ
hàng NK
Phải căn cứ vào chứng từ, tài liệu, số liệu,
khách quan, định lượng được

www.website.com
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

Trị giá hải quan là trị giá giao dịch

Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán


cho hàng hóa mua để nhập khẩu vào Việt Nam – có
xem xét khoản điều chỉnh
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

Chưa phân biệt trường hợp nào phải cộng vào


trị ….giá hàng hóa nhập khẩu
Vướng
mắc: xác
định trị giá
của phần
mềm – máy
móc thiết bị Chưa quy định đối với máy móc thiết bị
sử dụng
phần mềm
– vật chứa
đựng trung
gian
Chưa hướng dẫn các kê khai và kiểm tra kê khai
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

A
Phần cứng
B
Hệ điều hành

C
Phần mềm ứng dụng
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

Loại trừ:
• Phần mềm nâng cấp
• Phần mềm nguồn gốc trong nước

18
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

MMTB và phần mềm nhập cùng chuyến

TGHQ MMTB Phần


mềm

MMTB và PM nhập khác chuyến


Phần mềm nhập trước MMTB

Phần mềm nhập sau MMTB

19
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu – phần mềm

• Lưu ý việc DN nhận PM qua internet,


không khai báo nhập khẩu để tính vào trị
giá của MMTB
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu – phần mềm

Trường hợp phần mềm


ứng dụng nhập khẩu – ghi
trong phương tiện trung • Xác định trị giá của
gian phương tiện trung gian

• Không xác định trị giá


của phần mềm ứng
dụng

21
Trị giá hải quan của hàng hóa NK – quan hệ đặc biệt

22
Trị giá hải quan của hàng hóa NK – quan hệ đặc biệt

HQ tự rà soát trên cơ sở dữ liệu, so


sánh mức giá, đối chiếu tiêu chuẩn tại
Khoản 2b Điều 7

Yêu cầu xuất trình thêm chứng từ, tài


liệu để chứng minh QHĐB KHÔNG ẢNH
HƯỞNG đến giá cả giao dịch
Trị giá hải quan của hàng hóa NK – quan hệ đặc biệt

Không xác định có


ảnh hưởng
24
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu

Các điều kiện để cộng phí bản quyền vào trị


…giá

Các
vướng
mắc
Kê khai tiền phí bản quyền vào trị giá khi có
…phát sinh sau nhập khẩu
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu - IPRs

Phí bản quyền là tiền


trả cho QUYỀN SỬ
DỤNG các đối tượng
quyền sở hữu trí tuệ

26
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu - IPRs

Chỉ điều chỉnh khi

Có liên quan Là điều kiện Chưa có


đến hàng NK thực hiện giao trong giá
dịch NK thực thanh
toán
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu - IPRs

Có liên quan • Bán nguyên trạng


– nhãn hiệu • Có gắn nhãn hiệu

• Được sử dụng để sx hàng NK


Có liên quan – • Hàng NK mang sáng chế, kiểu
các quyền …dáng
khác • Hàng NK được sx để sử dụng,
…vận hành IPRs
ầu S H
C
ê u c trả v ới
n y ải
h u ận
i bá a p ỏ a th àng
ư ờ mu n th ch h
N g ư ời á
i b p khá
ư ờ
ng Ng về tậ
IPR

Điều
kiện của
GD

29
Lưu ý để kiểm tra đối với trường hợp IPRs phát sinh sau

Người khai hải quan phải tự xác định và kê khai

Nếu quá thời hạn (5 ngày) không kê khai: xử


phạt vi phạm về hành vi khai không đúng thời
hạn

Nếu cố tình không kê khai: xử phạt vi phạm về


hành vi không khai dẫn đến thiếu thuế hoặc hành
vi trốn thuế, gian lận thuế
Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu – PP6

Thực hiện không đúng trình tự

Vướng Sử dụng các nguồn thông tin không đầy đủ


mắc

Vận dụng phương pháp không đúng


Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu – PP6

32
Phương pháp xác định TGHQ hàng NK – đặc thù

Hàng thay đổi Hàng không có Hàng đi thuê, đi


mục đích sử hợp đồng, hóa mượn
dụng đơn thương mại
• Tiêu hủy • Theo giá khai
• Bán báo
• Khác • HQ ấn định khi
có cơ sở
NHÓM VẤN ĐỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

01
Nhóm quy định
chung

Nhóm nguyên tắc và

02 phương pháp xác định trị


giá hải quan

03 Nhóm cơ sở dữ liệu trị giá


Cơ sở dữ liệu trị giá

Thay đổi quan trọng

Danh sách
doanh nghiệp
có rủi ro về trị
giá
Ứng dụng của Danh mục hàng hóa rủi ro và Danh sách
doanh nghiệp rủi ro

A
Phân luồng kiểm tra trị giá trong thông quan

B
Đánh giá lựa chọn kiểm tra trị giá sau thông quan

C
Quản lý hải quan khác
Cơ sở dữ liệu trị giá

Tiêu chí DN thuộc danh sách DN có rủi ro về trị giá


Tại thời điểm đánh giá, bị CQHQ đánh giá là DN không
tuân thủ pháp luật

Tại thời điểm đánh giá, bị CQHQ phân loại là DN có rủi ro


cao hoặc DN có rủi ro rất cao hoặc DN có hoạt động XK,
NK dưới 365 ngày

Trong thời gian 730 ngày (02 năm) trở về trước tính đến
ngày đánh giá, DN bị CQHQ xử lý về hành vi khai sai
TGHQ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số
tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế, với mức
độ VP và số tiền xử phạt theo QĐ tại Thông tư của Bộ Tài
chính QĐvề QLRR trong hoạt động NVHQ; hoặc bị CQ
quản lý NN xử lý VP về hành vi gian lận thuế, trốn thuế.
38
CHUYÊN NGHIỆP – MINH BẠCH – HIỆU QUẢ
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LỢI ÍCH QUỐC GIA

You might also like