Professional Documents
Culture Documents
(123doc - VN) - Ky-Thuat-Len-Men-Trong-Che-Bien-Che-Den-Va-May-Thiet-Bi-Trong-Cong-Nghe-San-Xuat-Che-Den-Theo-Phuong-Phap-Ctc
(123doc - VN) - Ky-Thuat-Len-Men-Trong-Che-Bien-Che-Den-Va-May-Thiet-Bi-Trong-Cong-Nghe-San-Xuat-Che-Den-Theo-Phuong-Phap-Ctc
ĐỀ TÀI 3:
3
CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ CHÈ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
Như tại Kenya, nước xuất khẩu chè đen lớn nhất thế
giới, những tháng đầu năm 2009 đang phải đối mặt với
thời tiết khô hạn kéo dài, làm sản lượng chè giảm mạnh.
I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới.
Giá chè thế giới năm 2009 ở mức 2,5 USD/kg, giảm so
với mức 2,84 USD/kg của 1 năm trước, trong khi sản
lượng tiêu thụ toàn cầu dự kiến sẽ chỉ tăng 1% trong năm
nay.
Giá chè
Theo nguồn tin Reuters, giá chè giao ngay của Kenya giảm
đáng kể trong các phiên giao dịch gần đây.
Cụ thể, giá chè cuối tháng 5/2012 đạt 3,67 USD/kg, nhưng
sang tháng 6/2012, mức giá liên tục giảm xuống các mức
tương ứng là 3,6 USD/kg và 3,54 USD/kg.
Hình 1.2. Giá chè giao ngay tại Kenya
I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới.
Tại thị trường châu Âu, các nước Đức, Anh, Nga đều có xu hướng tăng nhu cầu tiêu dùng chè.
Như tại Nga, (một trong những nước tiêu thụ chè lớn trên thế giới), với mức tiêu thụ trung bình khoảng hơn 1 ki lô gam chè/người/năm.
Trong giai đoạn 2009-2010, nhập khẩu chè đen của Nga tăng từ 223.600 tấn lên 315.200 tấn, mức tăng trung bình hàng năm là 3%.
Các thị trường khác như Ai Cập, Iran, Irac nhu cầu tiêu dùng chè cũng tăng
I. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trên thế giới.
Việt Nam có diện tích trồng Kế hoạch sản xuất đạt 1,2
chè dao động khoảng triệu tấn chè thô và xuất
126.000 - 133.000 héc ta và khẩu 200.000 tấn chè chế
thu hút khoảng 2 triệu lao biến vào năm 2015. Tuy
động. Năm 2011, Việt Nam nhiên, giá chè xuất khẩu của
là nước xuất khẩu và sản Việt Nam ở mức thấp nhất
xuất chè lớn thứ 5 thế giới, thế giới.
Bảng 1.2. Diễn biến diện tích, sản lượng chè xuất khẩu của Việt nam
Theo nguồn Reuters.
2012 2011
Xuất khẩu Khối lượng Trị giá Khối lượng Trị giá
Theo số liệu thống kê, trong 5 tháng đầu năm 2013, xuất khẩu chè
của cả nước đạt 49.374 tấn, trị giá 74.715.493 USD, giảm 2,5% về
lượng nhưng tăng 3,9% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.
II. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại Việt Nam.
Giá chè.
Theo Hiệp hội Chè Việt Nam, dự kiến đến năm 2020
sản lượng chè toàn ngành đạt 250.000 tấn (tăng 43%).
Trong đó xuất khẩu đạt 182.000 tấn (chiếm 73% tổng
sản lượng) với tỷ trọng: chè xanh và chè đặc sản 60.000
tấn; chè đen OTD 73.000 tấn và chè CTC 49.000 tấn.
Đơn giá xuất khẩu bình quân đến năm 2020 đạt
1,99USD/kg.
II. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại Việt Nam.
Để thực hiện mục tiêu trên, Hiệp hội Chè Việt
Lựa chọn hình thức nhân giống
Nhanh
cho từngchóng
giống
loại chèxác
chèchèmới
chè xanh,
định
thành
có năng
orthodox,
các
phẩm:
chèsuất,
Nam đã đưa ra một số giải pháp như:
CTC...
chất 100%cao
lượng diệnđểtích
đưtrồng
a vào
mới,giống
ứ ng dụng.mới có năng suất,
chất lượng cao..
Cải
tiến
kỹ
thuật
trồn
g
mới
theo
hướ
ng
giảm
và
tối
ưu
hóa
số
lượn
g
cây
trồn
g
cho
phù
hợp
với
từng
giốn
g
chè.
II. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại Việt Nam.
Chè đen có màu sắc nâu đen tự nhiên, màu nước pha đỏ
nâu, vị chát dịu, hương thơm đậm đà, quyến rũ rất nhiều
người trên thế giới.
I. Qúa trình lên men chè đen.
1. Mục đích và các giai đoạn của quá trình lên men.
Đây là công đoạn quan trọng nhất trong quá trình chế biến
chè đen. Quá trình lên men được bắt đầu từ công đoạn cắt
cho đến khi kết thúc công đoạn lên men.
1. Mục đích và các giai đoạn của quá trình lên men.
Toàn bộ quá trình lên men chia làm hai giai đoạn:
1. Mục đích và các giai đoạn của quá trình lên men.
Sự tác dụng của men: Trong quá trình sản xuất chè đen tác dụng chủ
yếu đến các biến đổi thành phần hoá học là chất xúc tác của men
poliphenoloxidaza oxi hoá tannin chè để tạo nên màu đồng đỏ là màu
sắc nước pha của chè đen.
Sự tự oxi hoá của tannin chè: Ngoài sự biến đổi của men, sự biến đổi
thành phần hoá học của chè còn do sự tự oxi hoá của chính bản thân
tannin
I. Qúa trình lên men chè đen.
Nhiệt
độ thích
Nhiệt độ thích hợp
hợp
Tốc độ của các 2222C
0
0
C
phản ứng hoá
học.
Để tránh chèW bị
= héo÷và
60 các phản ứng
62%
W = 60 ÷ 62% Độ ẩm
hoá học bị chậm
φ = lại.
95 ÷ 98%
φ = 95 ÷ 98%
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men
Phòng
Không
Phòng lênkhí
lên men:
men: phải
phải có
có
Không
ánh sángkhínhưng ầnkhông để
ánh sáng nhưng C không
ải để
ánh nắng chiếu h gvì tia
vào
p
ánh nắng chiếu vào u n vì t tia
tửtử ngoại sẽ ức c mhoạt
chế ộ
ngoại sẽ ức chế ấ p nhoạtg
động của enzyme. c ợ
động của enzyme. l để ư
n đ
lớ ánh
tr bị
h è
c ôi
h
Biếnđổi
Biến đổilýlýhọc
học
- Lá chè chuyển màu và xoắn lại.
- Nhiệt độ khối chè tăng, do các phản ứng oxi hóa
tỏa nhiệt và nhiệt độ bắt đầu giảm khi quá trình lên
men kết thúc .
Poliphenol++oxi
- -Poliphenol oxi→
→octhoquynon
octhoquynon( (không
không
màucó
màu cóvịvịchát)
chát)
Octhoquynon→
- -Octhoquynon →flavanol
flavanol(màu
(màuvàng
vàngnhạt,
nhạt,vịvị
chát)
chát)
→ →Bisflavanol
Bisflavanol(không
(khôngmàu)
màu)
Flavanolvà
- -Flavanol vàBisflavanol
Bisflavanol→ →Teaflavin(màu
Teaflavin(màu
vàng)Teaflavin
vàng) Teaflavin→ →Tearubigin
Tearubigin(màu
(màuđỏ
đỏnâu)
nâu)
4. Những biến đổi xảy ra trong quá trình lên men.
- Biến
Các đổikhác:
chất protein:
+Protein phức tạp
Hàm lượng các không tan Protein
monosaccarit tăng lênhòa
còntan + aa
saccaroza
Tanin Andehyt thơm.
Aa + xuống.
giảm
+Protein + Tanin
Hàm lượng Hợp
pectin hòa chất không
tan giảm tan. còn pectin không
xuống
tan tăng lên.
+ Lượng sinh tố C giảm mạnh: 226mg% chè tươi
196,6mmg% chè héo 66,6mmg% chè sau lên men.
4. Những biến đổi xảy ra trong quá trình lên men.
Dầuthơm
Dầu thơmvà vàsựsựtạo
tạohương
hươngthơm
thơmcủacủachè:
chè:
- -Hàm
Hàmlượng
lượngdầudầuthơm
thơmthay
thayđổi
đổinhiều
nhiềuvàvàđạt
đạtcực
cựcđại
đại
sau33đến
sau đến44giờgiờlên
lênmen.
men.Thành
Thànhphần
phầndầu
dầuthơm
thơmcũng
cũng
thayđổi
thay đổitạo
tạonên
nênchất
chấtlượng
lượngvàvàhương
hươngthơm
thơmcủa củachè
chè
thươngphẩm.
thương phẩm.
- -Sau
Saulên
lênmen,
men,cáccácchất
chấtthơm
thơmchủ
chủyếu
yếulà:
là:axit
axitthơm,
thơm,
cáceste,
các este,rượu
rượuphenol,
phenol,xeton,…
xeton,…
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
Lên men gián đoạn:(Thực hiện trong các khay )
Nhược
điểm
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
Lên liên tục:(Thực hiện trong máy dạng băng tải )
MÆt sµn
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
Lên liên tục:(Thực hiện trong máy dạng băng tải )
Chất lượng Tiết kiệm diện
chè khá ổn tích giảm thòi Nhược điểm
định gian lên men
Tốn kém chi phí ,thiết
Cơ giới hóa
Năng suất bị và năng lượng
hoàn toàn
quá trình cao
lên men
Ưu điểm
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
Chè sau khi lên men phải đạt yêu cầu sau
1. MỤC ĐÍCH.
2. BIẾN ĐỔI.
Thay vì phải làm việc với 1 lượng thể tích lá chè lớn,
thiết bị CTC làm việc với dòng lá chè đều đặn và mỏng
hơn, làm việc nhanh hơn và liên tục hơn.
Hình dạng, chất lượng, hàm lượng các chất, sự pha chè phụ
thuộc vào mức độ cắt trong thiết bị CTC.
3. Đặc điểm của phương pháp
Những bộ phận
Ba hay bốn máy
chủ yếu: 2 trục lăn
CTC làm việc song
tròn bằng thép
song nhau, được
không gỉ, trên có
nối với nhau qua
các đường xoắn ốc
các băng tải bằng
ăn khớp với nhau,
cao su không độc,
và chuyển động
sạch, đưa vào trục
ngược chiều nhau
lăn có tốc độ chậm.
với tỉ lệ tốc độ 1:10.
2. Nguyên lý hoạt động.
Quá trình chà, xé, xoắn được thực hiện bởi các
bánh răng trên 2 trục của con lăn chuyền động
ngược chiều với tốc độ khác nhau. Lá chè được
đưa vào trục lăn có tốc độ chậm và được cắt thành
những kích thước nhỏ hơn.
Cạnh sắc của các răng sẽ cắt và xé các lá chè, trong khi
đó lá được chà và làm xoăn giữa các bên sườn của
răng. Chè sau khi được xử lí sẽ được đưa vào 2 trục lăn
đang chuyển động trên băng tải.
chè vào
n1
n2
chè ra
Chè•đó
•Tiếp 2héo
trục
chè quay
được
được ngược
đưa vào chiều:
chuyển máylên sàng tải
bằngtơi để đi
làmvào
nguội
khe hẹp
đồng
+ nếu
giữa 2 trụcthời
củangiúp
= noxi
1máy : thì
2CTC, lásau
thâm chè sẽqua
nhập
khi bị ép.
vào máy
khối chè
chè.sẽ được
+ nếucùng
cắt-xé-nghiền
Cuối nnhỏ
1 # chè
nmịn
2 : được
thì
và lá chèđều
đồng
đưa vừa bị nghiền
vàođảm
sàng bảo độvàdập
vo viên.xé.TB
của lá chè là cao nhất.
Chè sau héo
Hình dạng, kích thước tốc độ của các răng khác nhau sẽ
ảnh hưởng quyết định trong tiến trình CTC.
2 trục lăn sắc và ăn khớp với nhau sẽ ảnh hưởng đáng kể
lên chất lượng của chè.
,
Quá trình xé thì liên quan đến khoảng cách của 2 trục lăn
và tỉ lệ tốc độ chuyển động . Khoảng cách càng gần, tỉ lệ
tốc độ càng cao sẽ cho loại nhỏ hơn.
Broken orange
Brokers pekoe Chè mảnh đặc biệt
vàng da cam
Chè mảnh đặc
Broken
pekoe biệt
Broken pekoe
Fannings souchang chè mảnh thô
Fannings Orange Chè vụn vàng
fannings da cam
12 CHỮ CÁI
1 C A F F E I N E
2 T H U C O N G
3 T O M
4 P E R O S I D A S E
CÂU 1.
CÂU 3.
MỘT TRONG NHỮNG CÂUTHÀNH2. PHẦN ALKALOID
4.
PHẦN LÁ NON TRÊN ĐỈNH CỦA
CHỦ YẾU
MỘT TRONGTRONG
HAI PHƯƠNG
CHÈENZYM
NHỮNG CÓ TÁC
PHÁPDỤNG
VÒ CHÈ?
QUAN KÍCH
CÀNH CHÈ CHƯA XÒE RA?
THÍCH,
TRỌNG GÂY HƯNG
OXI HÓA PHẤN CHO CƠ THỂ NGƯỜI?
POLYPHENOL?
5 D O N G I A N
6 O C T O Q U I N O L
7 T A N I N
8 B A N G T A I
CÂU 7.
5.
6.
CÂU 8.
THÀNH
TRONG
ƯU ĐIỂM
PHẦN
GIAI
CỦAĐOẠN
NÀO
PHƯƠNG
TRONG
1 CỦAPHÁP
QUÁ
CHÈ TRÌNH
LÊN
CÓ HÀM
MEN
LÊN
LƯỢNG
GIÁN
MEN
BỘ PHẬN QUAN TRỌNG TRONG THIẾT BỊ LÊN
CHÈ,
BỊ GIẢM
THÀNH
50%PHẦN
SO VỚI
CATECHIN
ĐOẠN?
LƯỢNG BAN
CỦA ĐẦU
TANIN
TRONG
BỊ OXI
MEN GIÚP VẬN CHUYỂN CHÈ?
LÁ CHÈ TƯƠI
HÓASAU
THÀNH?
KHI LÊN MEN ?
Ô CHỮ BÍ MẬT
L E N ME N C H E D E N
BÀI THUYẾT TRÌNH KẾT THÚC, MONG NHẬN ĐƯ