Professional Documents
Culture Documents
THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG
KÝ SINH TRÙNG
MỤC
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐƠN BÀO
LỤC
Chỉ định
° Amib ruột dạng không triệu chứng (dùng riêng lẻ)
chữa khỏi 83-95%.
° Amib ruột dạng nhẹ (phối hợp với thuốc khác).
LOẠI DIỆT AMIP Ở LÒNG RUỘT
Diloxanid furoat ( Furamide)
Chỉ định :
Diệt amib trong lòng ruột. Là thuốc thay thế trị
amib từ vô triệu chúng, nhẹ đến trung bình.
Không có tác dụng trên amib ở ruột dạng nặng,
dạng amib gan nhưng dùng phối hợp với các
thuốc dạng ngoài ruột để trừ tận gốc sự nhiễm ở
ruột.
LOẠI DIỆT AMIP Ở LÒNG RUỘT
Iodoquinol (Diiodohydroxyquin) (Direxiode)
Tác dụng phụ
Độc tính nặng trên thẩn kinh đặc biệt khi dùng liều cao và lâu
dài: teo thẩn kinh thị giác, mất thị lực, bệnh thẩn kinh ngoại
bìên.
Các tảc dụng đó thường mất khi ngưng dùng thuốc nhưng
cũng có một. số bệnh nhân bị tổn thương thẩn kinh không hổi
phục.
Liều 650 mg_ x 3/ngày trong 21 ngày không có tác dụng phụ
về thần kinh. Đặc biệt trẻ em rất nhạy cảm với tác động này :
teo thẩn kinh thị giác gây mù vĩnh viễn vì vậy không nên dùng
thuốc này thường xuyên mà thay bằng diloxanid.
Tác dụng phụ nhẹ và hiếm: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa viêm
dạ dày (uông lúc no), đau đẩu, hơi phình tuyên giáp ban đỏ
ngứa.
LOẠI DIỆT AMIP Ở LÒNG RUỘT
Iodoquinol (Diiodohydroxyquin) (Direxiode)
Kháng sinh phố rộng, là thuốc hàng thứ 2 để trị amib ruột dạng
nhẹ có triệu chứng.
Paromomycin là chất diệt amib trưc tiếp và gián tiếp. Gián tiếp
là do nó ức chế các vi khuẩn bình thường và gây bệnh trong
ống tiêu hóa. Vì ít được hấp thu nên được dùng chữa trị dạng
amib trong lòng ruột. Hiệu quả tương đương thuốc khác nhưng
ít độc hơn.
Có một lượng nhỏ được hấp thu sẽ bài tiết chậm qua đường
tiểu (dạng chưa chuyển hóa, có thể tích tụ nếu suy thận) và qua
mật.
KHÁNG SINH TRỊ AMIP
Paramomycin (Humatin)
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, ói,
tiêu chảy)
Chông chỉ định: Bệnh thận. Thận trọng khi có
viêm loét ruột.
KHÁNG SINH TRỊ AMIP
Tetracyclin