Professional Documents
Culture Documents
Structural Analysis For Engineers Hoang Duy Phuong Final
Structural Analysis For Engineers Hoang Duy Phuong Final
Trend of
L
Dt reduced acting
Soft soil
Lt
Depth (m)
Soil layer i
hi
1. Giới thiệu
2. Sự cần thiết của nghiên cứu
3. Mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu
4. Thực trạng nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Kết quả và kiến nghị
7. Phát triển đề tài
8. Tài liệu tham khảo
- Cọc xi măng đất được sử dụng cho giá cố nền đất yếu cho các công trình xây dựng
(Nền đường, Công trình nhà, Hố móng đào sâu...).
On-land construction
Marine construction
Structural analysis for engineers 4
Hình 2. Công nghệ cọc xi măng đất
I. GIỚI THIỆU
SPT-2
SPT-5
SPT-6
&
măng đất không
đổi trong suốt
chiều dài cọc.
and
stiff at lower
Có hiệu quả khi
layers gia cố không???
0 10 20 30 40 50 60 70
Blow count, N
(b) các
Thông thường Cọc Xi măng đất
Ứng suất thẳng đứng cho tải lớp đất yếu nằm thông thường
ngoài gây ra phân bố giảm phía trên các lớp
dần theo chiều sâu. đất tốt
Structural analysis for engineers 5
I. GIỚI THIỆU
- Chi tiết cấu tạo của cọc XMĐ đỉnh rộng: Phần đầu có đường kính lớn, phần dưới có đường kính nhỏ và
côn chuyển tiếp.
- Tăng cường độ cứng của nền bằng cách cải tiến cọc XMĐ thông thường, cọc XMĐ đỉnh rộng ra đời và
ứng dụng rộng rãi tại Hàn Quốc.
- Dự án thi công cọc XMĐ đỉnh rộng ( Hàn Quốc >150 dự án, Việt nam 2 dự án)
Nghiên cứu làm sáng tỏ giới hạn của cọc XMĐ thông thường và sự tiên tiến hơn của
cọc XMĐ đỉnh rộng
- Cấu tạo của cọc XMĐ đỉnh rộng làm tăng độ cứng của nền khi gia cố. Cấu tạo cọc
phù hợp với sự phân bố ứng suất của tải ngoài theo chiều sâu và sức kháng của nền
đất. P
Tren
L
Dt reduce
Soft soil
Lt
layer load al
depth o
Depth (m)
Soil layer i
hi
MỤC TIÊU:
- Xác định cấu hình cọc tối ưu của cọc XMĐ đỉnh rộng khi gia cố nền đất yếu dưới
tải trọng móng nông (Kích thước cọc cho độ lún nhỏ nhất hoặc sức chịu tải lớn nhất
trong cùng một điều kiện về tải trọng, kích thước và khối lượng gia cố).
- Xác định tính hiệu quả kinh tế khi sử dụng cọc XMĐ đỉnh rộng so với cọc XMĐ
thông thường.
Nội dung:
- Xác định cấu hình cọc tối ưu
của cọc XMĐ đỉnh rộng khi gia
cố nền đất yếu dưới tải trọng
móng nông (Kích thước cọc cho
độ lún nhỏ nhất) theo phương
pháp giải tích
- Coi mô hình đất là mô hình vật
liệu đàn hồi.
- Sử dụng phương pháp độ cứng
tương đương
q0 BL LBz 1 1
z arctan
zR R R 2 R 2
2 3 3 1 2
q0 BL LBz
x arctan 2
2 zR3 R1 R3
q BL LBz
y 0 arctan 2
2 zR3 R2 R3
12
Structural analysis for engineers
4. THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU
13
Structural analysis for engineers
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân tích lún đàn hồi của móng Phân tích sức chịu tải của đất nền
nông được gia cố bởi cọc XMĐ được gia cố bởi cọc XMĐ đỉnh rộng
đỉnh rộng. dưới tải trọng móng nông.
4 4 3 4 4 4 4
0.5
d Dh D 2 1
L
Dt n
hi
S z i hi zi i xi yi
i 1 E ( eq )i
d
d
S
d d
0
Thiết lập hàm nhiều Tìm được giá trị nhỏ nhất
S
biến? 0 của độ lún đàn hồi?
S= S(, , Gía trị (, , ) tại Smin
S
0
Structural analysis for engineers 15
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân tích lún đàn hồi của cọc xi măng đất đỉnh rộng dưới tải trọng
móng nông theo phương pháp số
- Phương trình quan hệ độ lệch ứng suất và biến dạng là đường thẳng
- Hàm dẻo theo MC
Plasticity parameter:
(1)
(2)
HS model parameters:
(3)
Fig 12. Determination of the stiness stress dependency parameter m
from three curves derived from the triaxial drained compression tests.
Determine: Shear strength parameters (c’, ’) Determine: Eoed (p=100 kPa)
Fig 13. Compatibility of strength enveloppes derived from drain Fig 14. Definition of Eoed (pref=100 kPa) in Oedometer test
and undrain triaxial test (from Kempfert, 2006)
(4)
(5)
Plaxis:
(6)
(7)
m=0.5 for sand
(8)
m=1 for soft clay
Rf=0.9
(9)
Fig 16. Unloading and reloading of silica sand under drain triaxial
test consolidation (Ducan and Chang 1970)
Limitations:
-Input soil parameters can be obtained from standard
laboratory tests, which cannot measure very small strains (
10-3). Therefore, this HS model cannot represent soil behavior
at very small strains
4
Soft clay
6
g=16 kN/m3
8
10
12
14
16
18 Stiff soil
20
5 Loose - M. dense
silty sand
10
15
M. dense to dense
Depth, z (m)
Weathred soil
(Silty sand)
50/30
20 50/25 Es > 30 (MPa)
50/16
50/12
50/9
25 50/5 Weatherea rock
Z/p Se /B
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 0.00 0.01 0.02 0.03
0.0 0.0
1.0 1.0
Normalized depth, z/B
Normalized depth, z/B
2.0 2.0
3.0 3.0
4.0 4.0
5.0 5.0
6.0 6.0
Analytical Analytical
7.0 Numerical 7.0 Numerical
8.0 8.0
9.0 9.0
Công thức chuyển vị của tâm móng dưới tác dụng của tải
Hình 17. So sánh giữa phương pháp số và phương pháp trọng móng nông (Harr 1966)
giải tích cho một mô hình đơn giản
0.0600
b = 1.0
0.0580
Scorr,PF,min (b = 1.8) b value
1.10
0.0560
1.20
1.40
0.0540 1.60
1.80
(a) 2.00
0.0520
0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90
value
Hình 18. Kết quả lún theo phương pháp giải tích cho mô hình Ideal case
Structural analysis for engineers 28
6. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
0.0205
Analytical ( = 2.0, DCDM = 0.75 m) b value
1.10
0.0200
b = 1.0 1.20
Corrected Settlement, Scorr (m)
1.40
0.0195 1.60
1.80
Scorr,PF,min (b = 1.8) 2.00
0.0190
0.0185
0.0180
(b)
0.0175
0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9
value
từ 0.4 đến 0.6 thì độ lún nhỏ
nhất
Hình 19. Kết quả lún theo phương pháp giải tích dự án JEF
Structural analysis for engineers 29
6. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
0.97
Settlement ratio, Scorr,PF,min/Scorr,CDM Analytical l value
0.96 (JEF Project)
1.5 (DCDM = 1.00 m)
2.0 (DCDM = 0.75 m)
0.95
2.5 (DCDM = 0.60 m)
0.94
0.93
0.92
0.91
0.90
1.0 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 2.0 2.1
b value
từ 1.4 đến 1.5 thì độ lún nhỏ
nhất
Hình 20. Tỉ số Scorr,PF,min/Scorr,CMD
Structural analysis for engineers 30
6. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
TÍNH TOÁN LÚN ĐÀN HỒI CỦA MÓNG NÔNG
DỰ ÁN IDEAL CASE
Corrected Settlement, Scorr (m) 0.0750 (a) Idieal case ( = 2.0, DCDM= 1.0 m)
0.0700 b =1.0
0.0650
b =1 .0
0.0600
0.0550
b value
0.0500 Numerical 1.2 1.4 1.6 1.0
Analytical 1.2 1.4 1.6 1.0
0.0450
0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90
value
Hình 14. So sánh kết quả lún giữa phương pháp số và phương pháp
giải tích
Structural analysis for engineers 31
6. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
TÍNH TOÁN LÚN ĐÀN HỒI CỦA MÓNG NÔNG
DỰ ÁN JEF
0.0200
0.0180
0.0170
0.0160 b value
Numerical 1.2 1.4 1.6 1.0
Analytical 1.2 1.4 1.6 1.0
0.0150
0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90
value
Hình 15. So sánh kết quả lún giữa phương pháp số và phương pháp
giải tích
Structural analysis for engineers 32
6. KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
TÍNH TOÁN LÚN ĐÀN HỒI CỦA MÓNG NÔNG
0.1560
0.1540
0.1520
0.1500 b value
1.2
0.1480
1.4
0.1460 1.6
1.0
0.1440
0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90
value
DỰ ÁN JEF
Kết quả tính lún của cọc xi măng đất đỉnh rộng dưới tải trọng móng
nông (TH chỉ gia cố dưới đáy móng)
0.0770
(b) JEF project, Numerical ( = 2.0, DCDM= 0.75 m)
0.0765
b value
Corrected Settlement, Scorr (m)
0.0760 1.2
1.4
0.0755 1.6
b =1.0 1.0
0.0750
0.0745
0.0740
0.0735
0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90
value
Hình 18. Kết quả lún theo phương pháp số
Soil profile
N60
Su
N1(60)
’ c’
E’s= k.N1(60) ’ Fig 19. SPT test
MC model
HS model
시공위치 (본동 )
38
Structural analysis for engineers
SAMSE PROJECT
7. PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI (NINH BÌNH)
• Kitazume, M. and Terashi, M. (2013). The deep mixing method. CRC Press, 405 p.
• Le, V. H., Nguyen, D. T., Nguyen, T. D., & Tran, Q. D. (2018). Nonlinear
settlement of spreadfootings on sand. The Transport Journal, 86–90. Hanoi
• Nguyen, D.Trung., D.T., Nguyen, Le, V.H., & Hoang, D.P. Soft ground
improvement by an improved CDM method. VJST 2019.
• Elastic Solutions for Soil and Rock Mechanics (Poulos & Davis 1974)
• Tien Dung Nguyen, Duy Phuong Hoang, Quynh Giao Tran, Sung Gyo
Chung. (2019, November). Analytical and numerical analyses on stiffness
enhancement of ground improved by head-enlarged CDM columns,
Geotechnics for sustaiable Infarstructure Development (Geotech Hanoi
2019)