Professional Documents
Culture Documents
Thuyettrinh
Thuyettrinh
KHOA KTCS
BÁO CÁO
THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG GẠT
Chương III Xác định dạng sản xuất và quy trình sản xuất
Chương IV Xác định nhịp sản xuất và định mức gia công
Chương V Xác định diện tích phân xưởng cơ khí và bố trí mặt bằng
LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT
TP Hồ Chí Minh
Công nghệ kỹ
thuật cao
Chọn vật liệu gang xám có khối lượng riêng 7,2 (kg/dm3)
ta được kết quả chi tiết có khối lượng là 1,6895 kg
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Với khối lượng chi tiết là 1,6895 kg và sản lượng thực tế hằng
năm 113000 (chiếc/năm) ta xác định được dạng sản xuất là sản xuất
hàng khối.
NHỊP SẢN XUẤT VÀ ĐỊNH MỨC GIA CÔNG
Nhịp sản xuất
Phút/chiếc
Trong đó:
+ F: là quỹ thời gian gia công theo chế độ 1 ca/ngày đêm, F = 2200h/năm.
+ m: số ca sản xuất trong 1 ngày đêm, m = 2.
+ k: hệ số xét đến thời gian điều chỉnh dây chuyền gia công khi thay đổi kiểu/cỡ
chi tiết.
+ Ni : Sản lượng theo yêu cầu của chi tiết kiểu/cỡ i (chiếc/năm).
+ ai : hệ số quy đổi chi tiết kiểu/cỡ i ra kiểu/cỡ đại diện cho nhóm chi tiết gia công
NHỊP SẢN XUẤT VÀ ĐỊNH MỨC GIA CÔNG