Professional Documents
Culture Documents
Tỉ lệ tử vong 5%-20% 5%
VÌ SAO TRẺ SƠ SINH DỄ BỊ NHIỄM TRÙNG?
• Hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ
• Da mỏng, dễ bị xây xát.
• Các khoa sản và khoa SS quá tải, thiếu vô trùng
trong chăm sóc trẻ
• Trẻ có thể bị lây nhiễm: nhiều loại mầm bệnh (vi
trùng, virus, ký sinh trùng, nguyên sinh động vật,
nấm…)
Các yếu tố tham gia bảo vệ thai nhi trước sinh
(Nguồn: Clinics in Perinatology)
Các tháng thể bảo vệ thai nhi và trẻ sơ sinh (Nguồn:
Pediatric annals)
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
• a. Nhiễm khuẩn trước sinh:
• Nhiễm trùng trước sinh (trong tử cung ) qua 2 cơ chế:
• Bằng đường máu:
• * Do vi khuẩn trực tiếp từ máu mẹ sang máu thai nhi trong
tĩnh mạch rốn.
• * Từ bánh nhau, ổ áp-xe bánh nhau sẽ vỡ ra vào máu của thai
nhi.
• * Qua màng - dịch ối, ổ áp xe bánh nhau vỡ vào trong nước ối,
phương cách của truyền nhiễm này hiếm gặp và có thể gây ra
nhiễm trùng huyết của thai nhi.
• Đường dưới lên (đường sinh dục đi lên)
• Hay gặp hơn, nhiễm trùng lan truyền từ viêm ối do viêm cổ
tử cung lan lên, hoặc sau khi vỡ ối, vi khuẩn vào thẳng dịch ối.
Thai nhi nhiễm bệnh do nuốt nước ối nhiễm khuẩn.
ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN
b. Nhiễm khuẩn ở trong giai đoạn chuyển dạ
Khi trẻ hít phải dịch tiết âm đạo nhiễm khuẩn do
chuyển dạ kéo dài, sinh khó . Tác nhân nhiễm khuẩn
có thể từ vi khuẩn chí đường sinh dục: có thể là vi
khuẩn hoại sinh như Staphylococcus coagulase âm
tính, Corynebacteria, Lactobacilli, Acinetobacter)
hoặc tác nhân gây bệnh khác Streptococcus A và B,
E. coli, Bệnh lậu, Chlamydia, Listeria…
Các tác nhân thường gặp gây nhiễm trùng sơ
sinh
Vi khuẩn học
CHẨN ĐOÁN
- Cấy máu: 1ml máu, KHÔNG nên lấy máu mao mạch hoặc cuống rốn vì khả
năng bị lây nhiễm. Có thể phát hiện sự phát triển của VK sớm nhất sau 8h,
- Cấy DNT: Cấy máu vô khuẩn có thể xảy ra 10-15% viêm màng não giai đoạn
sớm.
- Cấy nước tiểu: ít giá trị trong NTSSS (> 105 khuẩn lạc)
- Các loại khác: Cấy dịch hút khí quản, Cấy phân : có thể phản ánh vi khuẩn tại
chỗ hơn là nhiễm trùng thực sự.
Cận lâm sàng
1. CTM: gợi ý NT khi
• Bạch cầu: > 25,000/mm3 hoặc < 5000/mm3
• Giảm tiểu cầu <150 000/mm3
2. CRP:
• Giá trị CRP tăng có thể phát hiện từ 6-18h, và đỉnh
từ sau 8-60h bị viêm nhiễm
không sử dụng đơn độc để chẩn đoán,đánh giá
nguy cơ NTSS.
3. Tăng Fibrin >3,8g/l ngày 1 và 4g/l nếu sau ngày 1.
4. DNT: SLBC (>30/mm3) , Glucose <1/2 đường máu
cùng lúc) và protein(170mg/dl)
Nồng độ CRP trong huyết thanh trong NTSS
CHẨN ĐOÁN NTSSS
1. NTSSS chắc chắn
2. NTSSS nhiều khả năng
3. NTSSS có thể
4. Không NTSSS
CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG
Các dạng lâm sàng :
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm màng não mủ
- Khu trú: Viêm phổi, NTĐT, Viêm ruột hoại
tử..
- Tại chỗ: Nhiễm trùng da-Nhiễm trùng rốn..
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Bh hô hấp: Thở nhanh thoáng qua, hít phân su,
bệnh tim bẩm sinh
• Bh thần kinh: xuất huyết não, RLCH, do thuốc.
• Bh tiêu hóa: thủng ruột, tắc ruột, hoại tử ruột..
THÁI ĐỘ XỬ TRÍ ??
ĐiỀU TRỊ
1. Kháng sinh liệu pháp
Nguyên tắc
• Sớm
• Phù hợp
• Đủ:
- Phối hợp KS: Không dùng đơn độc 1 kháng sinh trong
điều trị.
- Thời gian: đủ dài tùy loại NT: NTH 7-14 ngày; VMN 14
- 21 ngày. Ngưng KS khi đủ bằng chứng loại trừ NT.
* Ưu tiên kháng sinh đường tĩnh mạch
LỰA CHỌN KHÁNG SINH BAN ĐẦU
• Kháng sinh được lựa chọn nên có tác dụng với GBS, E.
coli, L. monocytogenes.
- Thường kết hợp ampicillin + aminoglycoside
- Listeria và GBS nhạy cảm với ampicillin, trong khi E.
coli ít bị tác dụng.
- Trường hợp nghi ngờ VMNM đặc biệt với VK GRAM (-)
thay thế Aminoglycoside bằng cephalosporin3:
cefotaxime. Kháng sinh phải thấm qua màng não tốt
Ampicillin được dùng liều cao hơn so với NT tại các vị
trí khác
Điều trị
• ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP VIÊM PHỔI
• Ampicillin + aminoglycoside / cefotaxime được chỉ định cho
viêm phổi sớm hay muộn, viêm phổi mắc phải cộng đồng
• Vancomycin + aminoglycoside chỉ định cho nhiễm trùng
muộn mắc phải bệnh viện
• Viêm phổi do Chlamydia or Pertussis : Azithromycin.
• HSV pneumonia: Acyclovir
• Điều trị từ 10-14 ngày hoặc lâu hơn dựa vào diễn tiến lâm
sàng.
Liều dùng và cách dùng KS
Liều dùng và cách dùng KS
Điều trị hỗ trợ