Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1.1. KHÁM TIM, HÔ HẤP, BUNG
BÀI 1.1. KHÁM TIM, HÔ HẤP, BUNG
Trình tự khám
- Nhìn
- Sờ
- Gõ
- Nghe
HỆ HÔ HẤP
HỆ TIM MẠCH
HỆ TIM MẠCH
KHÁM BỤNG
Bốn vùng
của thành
bụng trước
quanh rốn
hông hông
phải trái
Đường nối
hai gai chậu
trước trên
hố chậu hố chậu
Hạ vị
phải trái
Các điểm đau thường gặp
1: điểm thượng vị
2
2: điểm túi mật
3: điểm MCBurney
1
3
Các điểm đau thường gặp
1 2
3 4
HỆ TIẾT NIỆU
Sẹo mổ cũ vùng
bụng:
Di động của thành bụng
Động mạch
thận
Động mạch
chậu ngoài
Động mạch
đùi
Sờ nông
Sờ bụng
Sờ sâu
Sờ bụng
Bình thường Bất thường
Bụng mềm: ấn sâu - Cảm ứng Phúc mạc: kích thích phúc
vào bệnh nhân không mạc BN đau nhói
có cảm giác đau. - Đề kháng thành bụng hay phản ứng
thành bụng : sờ nhẹ bụng mềm, ấn
sâu vào cơ bụng BN gồng kháng
lại, BN đau.
- Bụng co cứng : sờ nhẹ lên bụng cảm
giác được cơ bụng đang co cứng, BN
đau.
Sờ gan
Sờ lách
Khám điểm hay vùng đau
* Thực hiện:
- Dùng kỹ thuật sờ sâu (2 tay).
- Khám theo từng vùng khu trú.
- Khám những điểm đau kinh điển.
* Nếu phát hiện có điểm/ vùng gây đau khi
sờ hoặc có phản ứng dội bất thường.
Khám các điểm đau
- Điểm Mc Burney trong viêm ruột thừa cấp.
3
Điểm đau túi mật
Điểm đau thượng vị
1
Nghiệm pháp Murphy
Phản ứng dội
- Người khám thực hiện động tác sờ sâu
bằng hai tay.
- Để tìm phản ứng dội, người khám
buông tay ra đột ngột.