Professional Documents
Culture Documents
CÁC DỊCH CƠ THỂ 1
CÁC DỊCH CƠ THỂ 1
NHÓM 3A
LỚP CNXN CQ16
Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Mỹ Ngọc
MỤC TIÊU
4
NỘI DUNG
Không có fibrinogen
Nhiều fibrinogen
Protein thấp
(<25g/l) Nồng độ protein thường trên 25g/l
Áp suất
thủy tĩnh
Áp suất
keo
Tính thấm
mao
mạch
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH CƠ THỂ
• So sánh giữa dịch thấm và dịch tiết
Dịch tiết Dịch thấm
• Thường có màu vàng chanh • Trong, không màu
• Protein > 30g/L • Protein < 30g/L
• Phản ứng Rivalta ( + ) • Phản ứng Rivalta ( - )
• Protein DT/HT > 0,5 • Protein DT/HT < 0,5
• Tỷ lệ Bilirubin dịch / huyết thanh > 0,6 • Tỷ lệ Bilirubin dịch / huyết thanh < 0,6
• Tế bào: Nhiều tế bào (> 1000/ml) • Tế bào: ít tế bào (< 500/ ml)
• Tỷ trọng dịch: 1016 • Tỷ trọng dịch: 1014
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH CƠ THỂ
Phản ứng Rivalta:
Nguyên tắc: Dựa trên phản ứng protein bị kết tủa bởi acid acetic
Mục đích: đánh giá lượng protein có trong dịch
nhỏ 1 giọt
100ml 1 giọt Trộn đều
dịch cần
Nước cất Dung dịch xét nghiệm
Acid acetic
Đậm đặc
13
KHÁI QUÁT VỀ DỊCH CƠ THỂ
Phản ứng Rivalta:
Phản ứng dương tính: xuất hiện vẩn trắng đục.
Lượng protein trong dịch >30 g/L
Dịch tiết
Phản ứng âm tính: không có hiện tượng vẩn đục
trắng.
® Lượng protein ở đây thấp
® Dịch thấm
1. DỊCH MÀNG PHỔI
a. Khái niệm:
• Màng phổi có cấu tạo gồm:
• Hai lá màng phổi tạng và màng phổi
thành.
• Khoang ảo nằm giữa màng phổi thành
và màng phổi tạng
® Khoang màng phổi.
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Bình thường trong khoang màng phổi có một ít dịch
(khoảng 10-15ml)
• Chức năng như hệ thống đệm giữa phổi và thành ngực
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Tràn dịch màng phổi là tình trạng lượng dịch trong khoang
màng phổi nhiều hơn mức sinh lý.
o Áp suất thủy tĩnh tăng
o Áp suất keo giảm
o Tính thấm mao mạch tăng
o Áp suất thẩm thấu ngoại bào tăng
o Tắc nghẽn lưu thông mạch bạch huyết
1. DỊCH MÀNG PHỔI
b. Nguyên nhân:
• Ác tính:
o Ung thư: nguyên phát hoặc do di căn từ
Ung thư phổi
Ung thư vú
U lympho
Ung thư buồng trứng.
Ung thư dạ dày
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Lành tính:
o Không do vi khuẩn:
Viêm tụy cấp
Hội chứng Drerler
Nhồi máu phổi
U nang buồng trứng
Bệnh tạo keo (Viêm màng phổi dạng thấp, Hội chứng Lupus)
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Lành tính:
o Do vi khuẩn:
TDMP bên cạnh viêm phổi – màng phổi
Lao
Nấm
1. DỊCH MÀNG PHỔI
c. Các xét nghiệm dịch màng phổi:
Chẩn đoán phân biệt dịch thấm và dịch tiết trong tràn dịch màng phổi
Dịch thấm Dịch tiết
Protein DMP < 3g% > 3g%
Protein DMP/HT < 0,5 > 0,5
LDH DMP < 200UI/L > 200UI/L
LDH DMP/HT < 0,6 > 0,6
Tế bào Hồng cầu < 10000/mL > 10000/mL
Bạch cầu < 1000/mL > 1000/mL
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Cholesterol: nồng độ cholesterol trong dịch tiết cao hơn so với
dịch thấm.
• Hiệu số giữa albumin dịch màng phổi – huyết tương:
Albumin HT – Albumin DMP > 12 g/L
dịch màng phổi là dịch thấm.
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Glucose:
o giảm thấp < 0,6g/L phù hợp với TDMP do lao, sán lá phổi...
o tăng > 0,8g/L gặp trong TDMP do ung thư
• Amylase tăng cao (amylase DMP/máu > 1) trong viêm tụy, u
nang giả tụy, vỡ thực quản, bệnh ác tính tụy, u phổi (đôi khi)
• pH dịch màng phổi sẽ chuyển toan (pH < 7,3) nếu quá trình
bệnh lý gây TDMP có tính chất viêm nhiễm hay thâm nhiễm.
1. DỊCH MÀNG PHỔI
• Adenosine deaminase (ADA):
o Là một trong các xét nghiệm dùng để chẩn đoán lao màng phổi.
o Nồng độ ADA > 43 U/L được cho là kết quả dương tính cho chẩn đoán
lao màng phổi.
o Tuy nhiên, nồng độ ADA 43 U/L không loại trừ chẩn đoán lao màng
phổi.
1. DỊCH MÀNG PHỔI
c. Các xét nghiệm dịch màng phổi:
Vi sinh:
• Xét nghiệm nhuộm Gram hoặc nuôi cấy DMP tìm các
nguyên nhân vi khuẩn khác như phế cầu, tụ cầu, nấm.
• Thực hiện xét nghiệm AFP nếu nghi ngờ lao màng phổi.
1. DỊCH MÀNG PHỔI
c. Các xét nghiệm dịch màng phổi:
• Đối với TDMP do lao:
o Nhuộm AFB
o ADA > 47 U/L
o Lysozyme DMP/HT > 1,1
o Lymphocyte DMP/Neutrophil DMP > 0,75
o Phản ứng PCR cho kết quả chẩn đoán lao có độ nhạy và độ đặc hiệu
cao.
1. DỊCH MÀNG PHỔI
c. Các xét nghiệm dịch màng phổi:
Miễn dịch
• Tìm yếu tố dạng thấp: Trong các nguyên nhân viêm màng phổi do
thấp, trong thấp khớp (RA-rheumatoid arthrit) .
• Tìm kháng thể kháng nhân trong bệnh lupus ban đỏ.
o Bổ thể: giảm
o C3, C4: giảm
o RF: (+), LE cell (+)
• Phương pháp điện di miễn dịch để xác định các kháng nguyên của vi
khuẩn
1. DỊCH MÀNG PHỔI
c. Các xét nghiệm dịch màng phổi:
Tế bào:
Xét nghiệm đếm bạch cầu trong DMP gợi ý chẩn đoán nguyên
nhân nhiễm khuẩn
2. DỊCH MÀNG BỤNG
a. Khái niệm và vai trò:
• Khoang phúc mạc là một khoang ảo, được giới hạn bởi:
• Lá phúc mạc thành
• Lá phúc mạc tạng
• Các lá phúc mạc trung gian
• Có chứa 1 lượng rất ít dịch albumin.
2. DỊCH MÀNG BỤNG
• Vai trò : Như một chất bôi trơn trong
khoang bụng
Dịch Dịch
tiết Do tăng áp lực thấm Do viêm hoặc
tĩnh mạch cửa
khối u ác tính
gan
Thường gặp
Thường gặp
trong viêm
trong xơ gan,
nhiễm, lao hoặc
bệnh tim, thận
ung thư
2. DỊCH MÀNG BỤNG
Phân biệt dịch thấm, dịch tiết trong dịch màng
bụng Dịch tiết
Dịch thấm
Lao Ung thư
Màu sắc Vàng trong, trắng trong Vàng chanh Xuất huyết
Độ keo đặc loãng Keo hơn
Tỷ trọng < 1,015 > 1,015
pH > 7,3 < 7,3
LDH Thấp Cao
Rivatal (-) (+)
Đạm < 25 g/L 25 g/L
(chắc chắn khi < 20 g/L) (dương tính khi > 30 g/L)
Tế bào < 250 BC/mm3 > 250 đơn nhân > 250 đơn nhân
Vi khuẩn (-) Lao (-)
Tế bào K (-) (-) (+)
2. DỊCH MÀNG BỤNG
c. Các xét nghiệm liên quan:
Quan sát đại thể:
Dịch trong, trắng hoặc hơi vàng: thường gặp trong viêm thận, suy tim, …
Bảo vệ • Tạo lực nâng Archimede cân bằng với trọng lực não
• Bảo vệ não khỏi các tác động do va đập, giằng xóc
• Trao đổi giữa DNT và máu được điều hòa chặt chẽ.
3. DỊCH NÃO TỦY
3. DỊCH NÃO TỦY
3. DỊCH NÃO TỦY
3. DỊCH NÃO TỦY
b. Lấy mẫu:
• Thường do bác sĩ chuyên
khoa đảm nhận lấy mẫu.
3. DỊCH NÃO TỦY
c. Khảo sát dịch não tủy
Màu sắc
• Độ đục của DNT gợi ý sự xuất hiện của hồng cầu hay bạch
cầu, vi sinh vật hay tăng nồng protein.
3. DỊCH NÃO TỦY
• Thành phần hóa học:
3. DỊCH NÃO TỦY
• Nồng độ glucose trong DNT giảm thường gặp trong một số
trường hợp như nhiễm siêu vi như sởi, enterovirus.
• LDH sử dụng trong chẩn đoán phân biệt:
o Viêm màng não do vi khuẩn
o Viêm màng não do virus.
3. DỊCH NÃO TỦY
• Tăng protein/DNT
o Áp-xe não
o Lao màng não
o U não tủy sống
o Đa xơ cứng
o Giang mai
o Kèm theo tăng tỷ lệ protein DNT/protein huyết thanh
viêm màng não do vi khuẩn.
3. DỊCH NÃO TỦY
• Thành phần tế bào:
3. DỊCH NÃO TỦY
• Sự tăng bạch cầu gợi ý đến viêm do virus, tự miễn hay nhiễm
trùng màng não.
• Cũng có thể là do ung thư di căng ở bệnh leukemia.
3. DỊCH NÃO TỦY
d. Một số bệnh lý liên quan:
• Xuất huyết nội sọ
• Bệnh lý viêm
• Bệnh nhiễm trùng
3. DỊCH NÃO TỦY
d. Một số bệnh lý liên quan:
3. DỊCH NÃO TỦY
Màu sắc Đếm tế bào Protein Đường Tính đông
Trong và không
Bình thường 0–4 × 10 /L 10–30 mg/dL 50–70 mg/dL Không nhìn thấy
màu
Trắng sữa hay đục
Viêm màng não Tăng bạch cầu Có xuất hiện cục
dẫn đến thành Tăng Giảm
do nhiễm khuẩn nhiều hình dạng đông
phần tế bào cao
Viêm màng não Nhiều lymphocyte Thấp nhưng
Có thể trắng sữa Tăng Đông dạng lưới
do lao và BC đơn nhân không giả, nhiều
U não Trong và không Trong giới hạn Tăng Thấp Cô đặc lại
màu bình thường
Xuất huyết dưới Có màu máu do
màng nhện xuất huyết RBCs và WBCs Tăng Không đáng kể Không
3. DỊCH NÃO TỦY
e. Một số xét nghiệm liên quan:
Vi sinh:
• Khi có nghi ngờ bệnh viêm não – màng não
o Nhuộm Gram, nuôi cấy
o PCR dịch não tủy
o Ngoài ra còn tìm kháng nguyên và kháng thể đặc hiệu/DNT
3. DỊCH NÃO TỦY
Xét nghiệm chuyên biệt:
• Phản ứng PANDY:
o Nguyên lý: Globulin miễn dịch bị kết tủa bởi dung dịch Phenol bão hòa
o Mục đích: Đánh giá sự rối loạn giữa tỷ lệ Globulin và Albumin trong DNT.
o Kết quả:
Bình thường: hầu như không có
Xuất hiện kết tủa: có sự xuất hiện của protein trong DNT
3. DỊCH NÃO TỦY
Xét nghiệm chuyên biệt:
• Phản ứng Nonne Appelt:
o Nguyên lý: Globulin tăng bất thường trong DNT bị kết tủa bởi amonisulfat
bão hòa
o Kết quả:
Dương tính khi xuất hiện kết tủa màu trắng giữa Globulin và Fibrin ở
nồng độ protein = 0,45 g/L
3. DỊCH NÃO TỦY
• Xét nghiệm chuyên biệt:
Chỉ số IgG =
Thai nhi
Màng ối
Dịch ối
4. DỊCH ỐI (AMNIOTIC FLUID)
• Thể tích nước ối:
1–2
• 50mL
tháng đầu
38 tuần
• 1000mL
40 tuần
• giảm dần còn khoảng 800mL
trở đi
4. DỊCH ỐI (AMNIOTIC FLUID)
Vai trò: