Professional Documents
Culture Documents
Gió Đ NG
Gió Đ NG
Tải trọng tĩnh: là tải trọng có độ lớn, chiều và điểm tác dụng của có
không thay đổi theo thời gian;
Tải trọng động: là tải trọng mà độ lớn, hoặc chiều, hoặc điểm tác
dụng của nó thay đổi theo thời gian nên gây ra lực quán tính phản
lực, nội lực phát sinh cũng thay đổi theo thời gian;
F F(t)
1 4
Theo quan điểm tĩnh
Khung ngang
học, kết cấu ở hình
bên có 6 bậc tự do.
x(t) 2
3
1
Nếu bỏ qua biến dạng
Mô hình tính toán
một BTDĐ
dọc trục, hệ chỉ còn lại
3 bậc tự do.
x(t) r ig id b e a m
1 m
Nếu thanh dầm ngang
cứng và nặng hơn
nhiều so với cột, hệ có
m a s s le s s thể đơn giản hoá thành
hệ 1 BTD.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
x(t) r ig id b e a m
1 m
Khối lượng hệ SDF
lúc này là m, là khối
lượng của thanh
m a s s le s s ngang.
6EI 12EI
2 3
L L
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
Mô hình tính toán của hệ kết cấu đàn hồi chịu tải trọng động đều phải thể hiện
được các đặc trưng vật lý cơ bản sau:
Khối lượng;
Các tính chất đàn hồi (độ mềm hoặc độ cứng);
Cơ chế phân tán năng lượng hoặc cản;
Nguồn ngoại lực tác động hoặc lực cản;
x(t)
F(t) F(t) F(t)
k1 k2
c k1.x(t) c.ẋ(t) k2.x(t)
k1 k2
c k1.x(t) c.ẋ(t) k2.x(t)
Lực cản được giả thuyết tỉ lệ thuận với tốc độ: FC (t) -c.x (t)
Lực quán tính tỷ lệc thuận với gia tốc: FQ (t) -m.x (t)
k1 k2
c k1.x(t) c.ẋ(t) k2.x(t)
m m
Phương trình được viết thành:
F(t)
x (t) 2.β.x (t) ω 2 .x(t)
m
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
Phương trình:
F(t)
x (t) 2.β.x (t) ω .x(t)
2
m
Với:
c – hệ số cản nhớt của kết cấu/lực tác động để gây ra vận tốc đơn vị;
k – độ cứng của kết cấu/lực tĩnh cần thiết để gây ra chuyển vị đơn vị;
β – hệ số cản;
ω – tần số riêng dao động không bị ảnh hưởng của lực cản;
Chú ý: Các đại lượng m, k, c trong phương trình là các đại lượng đặc trưng
riêng của hệ kết cấu và được giả thuyết không thay đổi trong quá trình dao
động. Điều này có nghĩa là hệ kết cấu làm việc tuyến tính và vật liệu của nó
không bao giờ vượt quá giới hạn đàn hồi.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
mn mn. ẍo(t)
xn(t)
n xn(t)
c4 m
k mk. ẍo(t)
k xk(t)
xk(t)
c3 m
2
x2(t) m2. ẍo(t)
2 x2(t)
c2 m
1
x1(t) m1.ẍo(t)
1 x1(t)
Phương trình vi phân tổng quá khi bỏ qua
khối lượng của thanh:
c1
[C]U
[M]U [K]U W'( τ)
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
[C]U
[M]U [K]U W'( τ)
[M], [C], [K]: là ma trận khối lượng, cản, độ cứng của hệ;
Ü, Ů,U: vector gia tốc, vận tốc, dịch chuyển của các toạ độ xác định bậc
tự do của hệ;
W’(t): vector lực kích động đặt tại các toạ độ tương ứng;
Tần số và dạng dao động riêng của hệ được xác định từ phương trình vi
phân thuần nhất không có cản (Bỏ qua hệ số cản C)
[K]U 0
[M]U
Giả thiết:
U y sin .t và U 2 y sin .t
Suy ra: K . y .sin .t M . 2 y sin .t 0
([K] ω2 [M])[y] 0
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
Trong đó:
m1
m2
M là ma trận khối lượng
..
mn
Với:
1 δij-Chuyển vị tại điểm j do lực đơn vị đặt tại điểm I gây ra;
kij
ij ωi-Tần số vòng của dao động riêng (Rad/s) ;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích bài toán động lực học
Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
([K] ω2 [M])[y] 0
Vì để hệ dao động nên: y=0; Do đó, phương trình trên có nghiệm khi:
([K] ω 2 [ M]) 0
Suy ra: δ11m1ωi 2 1 δ12m2 ωi 2 ... δ1nmnωi 2
δ21m1ωi 2 δ22m2 ω2 1 ... δ2nmnω2
D(i )
2
0
... ... ... ...
δn1m1ωi 2 δn2m2 ωi 2 ... δnnmnωi 2 1
Giải phương trình trên, ta xác định được ωi, tù đây ta sẽ xác định
được các dạng dao động riêng;
Với N > 3, việc giải bài toán trên trở nên cực kỳ phức tạp, khi đó tần
số và dạng dao động được xác định bằng cách giải trên máy tính hoặc
bằng các phương pháp gần đúng hoặc công thức thực nghiệm (phương
pháp thay thế khối lượng, phương pháp khối lượng tương đương,
phương pháp đúng dần, phương pháp sai phân). Một trong những
chương trình máy tính hổ trợ tính toán tần số và dạng dao động theo
đúng lý thuyết được trình bày ở trên là ETABS với Modul EigenVector
Analysis
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định tần số dao động riêng
a. Nếu tiết diện không đổi theo chiều cao
Tầng số của 3 dạng dao động đầu tiên xác định theo công thức:
i2 EJg
fi
2H 2 q
fi - tần số dao động riêng thứ i (Hz)
q - trọng lượng đơn vị dài theo chiều cao nhà (kN/m)
EJ - độ cứng chống uốn (kNm2)
g - gia tốc trọng trường (m/s2)
H - chiều cao nhà (m)
hj - chiều cao của điểm khối lượng thứ j (m)
Tung độ tương ứng:
Y ji sin i *j sh i *j Bi cos i *j ch i *j Với
*
j
hj
H
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định tần số dao động riêng
a. Nếu tiết diện không đổi theo chiều cao
Hệ số αi, Bi tương ứng với 3 dạng dao động đầu tiên lấy như sau
Chuyển vị ngang tỉ đối ứng với 3 dạng dao động đầu tiên được tính sẵn
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định tần số dao động riêng
a. Nếu tiết diện không đổi theo chiều cao
Hình dạng 3 mode dao động đầu tiên
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định tần số dao động riêng
b. Nếu tiết diện thay đổi theo chiều cao
1 gy H
f1
2 n
P y
j 1
j
2
j
2 mt
zj
k t ( z j ) 1,844 g
zt
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định thành phần gió tĩnh TCVN 2737-1995
Áp lực gió tính toán
Wtt = Wtc.
Nếu f1 < fL (tần số giới hạn) thì quá trình tính toán phải kể đến tác dụng của
cả xung vận tốc gió và lực quán tính tác động lên công trình.
Cần tính toán với s dạng dao động đầu tiên, thỏa điều kiện fs < fL < fs+1
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
Nếu chỉ kể đến xung vận tốc gió
WFj = Wj j Sj
• WFj - giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải
trọng gió tác dụng lên phần thứ j của công
trình, ứng với dạng dao động khác nhau, khi
chỉ kể xung vận tốc gió;
• Wj – Thành phần gió tĩnh;
• Sj - diện tích đón gió của phần j của công trình
(m2);
• - Hệ số áp lực động của tải trọng gió, xác
định bằng cách tra bảng hoặc tính toán theo
công thức bên;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
Nếu xét đến xung vận tốc gió+lực quán tính
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động
Wp(ji) = Mj i i yji
• ξj - Hệ số áp lực động;
• yji – Chuyển vị ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với
dạng dao động riêng thứ I, không thứ nguyên;
• - hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió;
Với dạng dao dộng 1, xác định 1 theo bảng trang sau:
Với dạng dao dộng thứ 2 và thứ 3, lấy 2 = 3 = 1;
• Mj - Khối lượng tập trung của phần công trình thứ j;
• i -hệ số được xác định bằng cách
n chia công trình thành n phần;
j 1
y jiW Fj
i n
y 2ji M j
j 1
• yji-Dịch chuyển ngang tỷ đối của trọng tâm phần thứ j ứng với dạng dao
động riêng thứ i, không thứ nguyên;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999 gió
Nếu xét đến xung vận tốc gió+lực quán tính ớ ng
z ư H x
h
a
b y
Hệ toạ độ khi xác định hệ số tương quan υ
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
Nếu xét đến xung vận tốc gió+lực quán tính
i -hệ số động lực (không thứ nguyên) ứng với dạng dao
động i, phụ thuộc thông số i (không thứ nguyên) và độ
giảm lôga của dao động.
Với: 1,2W0 • W0 -có thứ nguyên N/m2
i
940 f i • fi -tần số dao động riêng thứ i (Hz)
Với:
• γ- Hệ số độ tin cậy, lấy γ = 1,2;
• β-Hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng công trình,
được lấy theo bảng sau:
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
Tổ hợp tải trọng
X
s
d 2
XX t
i
i 1
Với:
Xt - do thành phần tĩnh
Xdi - do thành phần động ở mode thứ i
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 1: Định nghĩa vật liệu, tiết diện, dựng hệ lưới công trình…
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 1: Định nghĩa vật liệu, tiết diện, dựng hệ lưới công trình…
Tiết diện:
Dầm : D25x50;
Cột: C60x60;
Sàn: S120