You are on page 1of 60

TIN HỌC TRONG PHÂN TÍCH KẾT CẤU

1. Phân tích nội lực trong phần tử


2. Phân tích bài toán động lực học
3. Phân tích các bài toán phi tuyến
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học

 Tải trọng tĩnh: là tải trọng có độ lớn, chiều và điểm tác dụng của có
không thay đổi theo thời gian;
 Tải trọng động: là tải trọng mà độ lớn, hoặc chiều, hoặc điểm tác
dụng của nó thay đổi theo thời gian nên gây ra lực quán tính  phản
lực, nội lực phát sinh cũng thay đổi theo thời gian;

F F(t)

Tải trọng tĩnh Tải trọng động


II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Sự khác nhau giữa bài toán động và bài toán tĩnh
Sự biến thiên theo thời gian của tải trọng tác dụng, gây nên lực quán
tính và sự phản ứng của công trình cũng biến thiên theo thời gian một
cách tương ứng
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Các dạng tải trọng động điển hình
Tác động biến thiên theo chu kỳ
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Các dạng tải trọng động điển hình
Tác động biến thiên không theo chu kỳ
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
Để xác định được lực quán tính phát sinh dưới tác động của tải trọng động,
ta cần xác định được gia tốc chuyển động của mỗi phần tử khối lượng tạo
thành kết cấu
Tuy nhiên, do kết cấu thường có khối lượng phân bố, nên việc xác định
gia tốc chuyển động rất khó khăn  Việc tính toán sẽ đơn giản hơn nếu khối
lượng kết cấu tập trung tại một số các điểm hữu hạn  Nhằm mô tả phản
ứng của kết cấu mà vẫn đảm bảo được đặc trưng của dạng chuyển động
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
3 2 5
6

1 4
Theo quan điểm tĩnh
Khung ngang
học, kết cấu ở hình
bên có 6 bậc tự do.
x(t) 2
3

1
Nếu bỏ qua biến dạng
Mô hình tính toán
một BTDĐ
dọc trục, hệ chỉ còn lại
3 bậc tự do.

x(t) r ig id b e a m
1 m
Nếu thanh dầm ngang
cứng và nặng hơn
nhiều so với cột, hệ có
m a s s le s s thể đơn giản hoá thành
hệ 1 BTD.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động

x(t) r ig id b e a m
1 m
Khối lượng hệ SDF
lúc này là m, là khối
lượng của thanh
m a s s le s s ngang.

Độ cứng của hệ được xác định dựa theo định nghĩa:


u =1
1
k 12EI 6EI
3 2
L L 24EI
k
L3

6EI 12EI
2 3
L L
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
Mô hình tính toán của hệ kết cấu đàn hồi chịu tải trọng động đều phải thể hiện
được các đặc trưng vật lý cơ bản sau:
Khối lượng;
Các tính chất đàn hồi (độ mềm hoặc độ cứng);
Cơ chế phân tán năng lượng hoặc cản;
Nguồn ngoại lực tác động hoặc lực cản;
x(t)
F(t) F(t) F(t)

k1 k2
c k1.x(t) c.ẋ(t) k2.x(t)

Phương trình chuyển động:


FQ (t)  FC (t)  FH (t)  F(t)
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
x(t)
F(t) F(t) F(t)

k1 k2
c k1.x(t) c.ẋ(t) k2.x(t)

Phương trình chuyển động: FQ (t)  FC (t)  FH (t)  F(t)


Trong phương trình chuyển động, khối lượng m của hệ kết cấu chịu tác động
của các lực sau:
Lực đàn hồi, được giả thuyết tỉ lệ thuận với chuyển vị: FH (t)  -k.x(t)

Lực cản được giả thuyết tỉ lệ thuận với tốc độ: FC (t)  -c.x (t)

Lực quán tính tỷ lệc thuận với gia tốc: FQ (t)  -m.x (t)

Lực tác động biến thiên theo thời gian: F(t)


II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
x(t)
F(t) F(t) F(t)

k1 k2
c k1.x(t) c.ẋ(t) k2.x(t)

Phương trình chuyển động:


FQ (t)  FC (t)  FH (t)  F(t)
Ta có thể viết lại với dạng sau:
m.x (t)  c.x (t)  k.x(t)  F(t)
Nếu đặt: c k
2β  và   2

m m
Phương trình được viết thành:
F(t)
x (t)  2.β.x (t)  ω 2 .x(t) 
m
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Phương pháp xác định lực quán tính do tác dụng của tải trọng động
Phương trình:
F(t)
x (t)  2.β.x (t)  ω .x(t) 
2

m
Với:
c – hệ số cản nhớt của kết cấu/lực tác động để gây ra vận tốc đơn vị;
k – độ cứng của kết cấu/lực tĩnh cần thiết để gây ra chuyển vị đơn vị;
β – hệ số cản;
ω – tần số riêng dao động không bị ảnh hưởng của lực cản;

Chú ý: Các đại lượng m, k, c trong phương trình là các đại lượng đặc trưng
riêng của hệ kết cấu và được giả thuyết không thay đổi trong quá trình dao
động. Điều này có nghĩa là hệ kết cấu làm việc tuyến tính và vật liệu của nó
không bao giờ vượt quá giới hạn đàn hồi.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
mn mn. ẍo(t)
xn(t)
n xn(t)

c4 m
k mk. ẍo(t)
k xk(t)
xk(t)

c3 m
2
x2(t) m2. ẍo(t)
2 x2(t)

c2 m
1
x1(t) m1.ẍo(t)
1 x1(t)
Phương trình vi phân tổng quá khi bỏ qua
khối lượng của thanh:
c1
  [C]U
[M]U   [K]U  W'( τ)
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
  [C]U
[M]U   [K]U  W'( τ)
 [M], [C], [K]: là ma trận khối lượng, cản, độ cứng của hệ;
 Ü, Ů,U: vector gia tốc, vận tốc, dịch chuyển của các toạ độ xác định bậc
tự do của hệ;
 W’(t): vector lực kích động đặt tại các toạ độ tương ứng;
 Tần số và dạng dao động riêng của hệ được xác định từ phương trình vi
phân thuần nhất không có cản (Bỏ qua hệ số cản C)
  [K]U  0
[M]U

Giả thiết:
U   y sin .t và U   2  y sin .t
Suy ra:  K .  y .sin .t   M . 2  y sin .t  0
([K]  ω2 [M])[y]  0
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
Trong đó:

m1
m2
M là ma trận khối lượng
..
mn

k11 k12 ... k1n


k21 k22 ... k2n là ma trận độ cứng
K
... ... .. ...
kn1 kn2 ... knn

Với:
1 δij-Chuyển vị tại điểm j do lực đơn vị đặt tại điểm I gây ra;
kij 
 ij ωi-Tần số vòng của dao động riêng (Rad/s) ;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích bài toán động lực học
 Mô hình tính toán hệ kết cấu có nhiều bậc tự do động
([K]  ω2 [M])[y]  0
Vì để hệ dao động nên: y=0; Do đó, phương trình trên có nghiệm khi:
([K]  ω 2 [ M])  0
Suy ra: δ11m1ωi 2  1 δ12m2 ωi 2 ... δ1nmnωi 2
δ21m1ωi 2 δ22m2 ω2  1 ... δ2nmnω2
D(i ) 
2
0
... ... ... ...
δn1m1ωi 2 δn2m2 ωi 2 ... δnnmnωi 2  1
Giải phương trình trên, ta xác định được ωi, tù đây ta sẽ xác định
được các dạng dao động riêng;
Với N > 3, việc giải bài toán trên trở nên cực kỳ phức tạp, khi đó tần
số và dạng dao động được xác định bằng cách giải trên máy tính hoặc
bằng các phương pháp gần đúng hoặc công thức thực nghiệm (phương
pháp thay thế khối lượng, phương pháp khối lượng tương đương,
phương pháp đúng dần, phương pháp sai phân). Một trong những
chương trình máy tính hổ trợ tính toán tần số và dạng dao động theo
đúng lý thuyết được trình bày ở trên là ETABS với Modul EigenVector
Analysis
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định tần số dao động riêng
a. Nếu tiết diện không đổi theo chiều cao
Tầng số của 3 dạng dao động đầu tiên xác định theo công thức:

 i2 EJg
fi 
2H 2 q
 fi - tần số dao động riêng thứ i (Hz)
 q - trọng lượng đơn vị dài theo chiều cao nhà (kN/m)
 EJ - độ cứng chống uốn (kNm2)
 g - gia tốc trọng trường (m/s2)
 H - chiều cao nhà (m)
 hj - chiều cao của điểm khối lượng thứ j (m)
Tung độ tương ứng:

Y ji  sin  i *j  sh i *j  Bi cos  i *j  ch i *j  Với  
*
j
hj
H
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định tần số dao động riêng
a. Nếu tiết diện không đổi theo chiều cao

Hệ số αi, Bi tương ứng với 3 dạng dao động đầu tiên lấy như sau

Dạng dao động αi Bi


1 1,875 1,635
2 4,694 0,980
3 7,860 1,000

Chuyển vị ngang tỉ đối ứng với 3 dạng dao động đầu tiên được tính sẵn
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định tần số dao động riêng
a. Nếu tiết diện không đổi theo chiều cao
Hình dạng 3 mode dao động đầu tiên
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định tần số dao động riêng
b. Nếu tiết diện thay đổi theo chiều cao

1 gy H
f1 
2 n

P y
j 1
j
2
j

 g - gia tốc trọng trường (m/s2)


 yH, yj -chuyển vị ngang ở đỉnh và ở trọng tâm đọan thứ j của
công trình, do lực ngang P = 1kN đặt ở đỉnh công trình gây ra.
 Pj - trọng lượng của đọan công trình thứ j (kN)
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió tĩnh TCVN 2737-1995
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió W j tại điểm j ứng với
độ cao zj so với mốc chuẩn
Wj = W0 k(zj) c
 Wj - Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. Tra theo vùng áp lực gió;
Wj
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió tĩnh TCVN 2737-1995
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió W j tại điểm j ứng với
độ cao zj so với mốc chuẩn
Wj = W0 k(zj) c
 Wj - Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn. Tra theo vùng áp lực gió;
Wj
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió tĩnh TCVN 2737-1995
 k(zj)- Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao, lấy theo bảng:

hoặc tính theo công thức sau:

2 mt
 zj 
k t ( z j )  1,844 g 
 zt 
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió tĩnh TCVN 2737-1995
 Áp lực gió tính toán
Wtt = Wtc.

 γ – hệ số độ tin cậy; lấy γ = 1,2


II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
 Xác định các tần số và dạng dao động: việc xác định tần số dao động nhằm
mục đích xác định đặc trưng động học của công trình. Đồng thời, xác định
mức độ nhạy càm của công trình đối với tác động do xung vận tốc gió hoặc
kể thêm cả lực quán tính tác động lên của công trình.
 Mức độ nhay cảm được đánh giá qua tương quan giá trị các tần số dao động
riêng cơ bản của công trình, đặc biệt là tần số dao động riêng thứ nhất, với
tần số giới hạn fL cho trong bảng sau:

•  = 0.30 : BTCT, gạch đá, khung


thép có kết cấu bao che;
•  =0.15 : tháp trụ, ống khói thép,
cột thép có bệ bằng BTCT;

 Nếu f1 < fL (tần số giới hạn) thì quá trình tính toán phải kể đến tác dụng của
cả xung vận tốc gió và lực quán tính tác động lên công trình.
 Cần tính toán với s dạng dao động đầu tiên, thỏa điều kiện fs < fL < fs+1
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
 Nếu chỉ kể đến xung vận tốc gió
WFj = Wj j Sj
• WFj - giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải
trọng gió tác dụng lên phần thứ j của công
trình, ứng với dạng dao động khác nhau, khi
chỉ kể xung vận tốc gió;
• Wj – Thành phần gió tĩnh;
• Sj - diện tích đón gió của phần j của công trình
(m2);
•  - Hệ số áp lực động của tải trọng gió, xác
định bằng cách tra bảng hoặc tính toán theo
công thức bên;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
 Nếu xét đến xung vận tốc gió+lực quán tính
Giá trị tiêu chuẩn của thành phần động
Wp(ji) = Mj i i yji
• ξj - Hệ số áp lực động;
• yji – Chuyển vị ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với
dạng dao động riêng thứ I, không thứ nguyên;
•  - hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió;
­ Với dạng dao dộng 1, xác định 1 theo bảng trang sau:
­ Với dạng dao dộng thứ 2 và thứ 3, lấy 2 = 3 = 1;
• Mj - Khối lượng tập trung của phần công trình thứ j;
• i -hệ số được xác định bằng cách
n chia công trình thành n phần;

j 1
y jiW Fj
i  n
 y 2ji M j
j 1

• yji-Dịch chuyển ngang tỷ đối của trọng tâm phần thứ j ứng với dạng dao
động riêng thứ i, không thứ nguyên;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999 gió
 Nếu xét đến xung vận tốc gió+lực quán tính ớ ng
z ư H x

h
a
b y
Hệ toạ độ khi xác định hệ số tương quan υ
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
 Nếu xét đến xung vận tốc gió+lực quán tính
i -hệ số động lực (không thứ nguyên) ứng với dạng dao
động i, phụ thuộc thông số i (không thứ nguyên) và độ
giảm lôga của dao động.
Với: 1,2W0 • W0 -có thứ nguyên N/m2
i 
940 f i • fi -tần số dao động riêng thứ i (Hz)

• Đường cong 1: Đối với công • Đường cong 2: Các tháp,


trình bê tông cốt thép và gạch đá trụ thép, ống khói, các kết
kể cả công trình bằng khung cấu dạng cột BTCT
thép có kết cấu bao che (δ=0,30) (δ=0,15).
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
 Áp lực gió tính toán
Wtt = Wtc.. 

Với:
• γ- Hệ số độ tin cậy, lấy γ = 1,2;
• β-Hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng công trình,
được lấy theo bảng sau:
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Xác định thành phần gió động TCVN 229-1999
 Tổ hợp tải trọng

X 
s
d 2
XX  t
i
i 1

Với:
Xt - do thành phần tĩnh
Xdi - do thành phần động ở mode thứ i
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 1: Định nghĩa vật liệu, tiết diện, dựng hệ lưới công trình…
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 1: Định nghĩa vật liệu, tiết diện, dựng hệ lưới công trình…

 Tiết diện:
 Dầm : D25x50;
 Cột: C60x60;
 Sàn: S120

 Công trình: 8 tầng


 Tầng điển hình: 3,3m;
 Tầng 1 : 4,5m.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 2: Dựng mô hình
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 2: Dựng mô hình
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 3: Định nghĩa và gán các trường hợp tải trọng
 Giá trị tải trọng
 Hoàn thiện: Tầng 1÷7 125 kG/m2; tầng 8 230 kG/m2;
 Tường: Tường biên: 1 T/m; tường trong 0,5 T/m;
 Hoạt tải: Tầng 1÷7 240 kG/m2; tầng 8 100 kG/m2;
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
Khối lượng tham gia dao động theo TCXD229:1999 là 100% tĩnh tải và 50% hoạt
tải.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
Click Define menu  Mass source…
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
Gán sàn tuyệt đối cứng Assign  Shell/Area  Diaphragms
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
 Dao động thực tế của công trình là sự tổng hợp của nhiều dạng dao
động (mode). Mỗi mode có một sự đóng góp khác nhau vào dao
động theo phương đang xét. Phụ thuộc vào sự dao động của mode
đó theo phương đang xét là nhiều hay ít. TCXDVN 375:2006 quy
định “Tổng các khối lượng hữu hiệu của các dạng dao động được
xét chiếm ít nhất 90% tổng khối lượng của kết cấu”. Xác định từ
kết quả phân tích.
 Theo ví dụ ở hình trên, ta chỉ cần lấy đến mode thứ 5 vì khi đó hệ
số khối lượng tham gia theo cả 2 phương đều lớn hơn 90%. Số
mode được chọn còn phụ thuộc vào hình dạng dao động của các
mode đó đã đủ mô tả được hình dạng dao động của công trình theo
phương đó hay chưa.
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 4: Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 5: Xác định thành phần động của tải trọng gió theo 229-1999
Xuất kết quả sang Excel tính toán thành phần động của tải gió
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 6: Gán tải gió động trong Etabs
Khai báo các trường hợp tải tác dụng
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 6: Gán tải gió động trong Etabs
Khai báo các trường hợp tải tác dụng
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 6: Gán tải gió động trong Etabs
Khai báo các trường hợp tải tác dụng
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 6: Gán tải gió động trong Etabs
Khai báo các tổ hợp tải trọng
II. ỨNG DỤNG ETABS TRONG TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH
BÀI TẬP 7: PHÂN TÍCH GIÓ ĐỘNG TRONG KẾT CẤU NHÀ CAO
TẦNG THEO TCVN 229 - 1999
 Phương pháp phân tích TCVN 229-1999
BƯỚC 6: Gán tải gió động trong Etabs
Khai báo các tổ hợp tải trọng

You might also like