You are on page 1of 138

KHAI THÁC CÁC NGUỒN

THÔNG TIN THUỐC


NGUỒN CẤP 2

1
Đề ra chiến lược
tìm kiếm thông tin

Đánh giá, phân


tích và tổng
hợp vấn đề

Trả lời câu hỏi

2
MỤC TIÊU
1. Trình bày ưu, nhược điểm của nguồn thông tin
cấp 2
2. Trình bày được qui trình phản hồi thông tin thuốc
3. Trình bày được cách viết câu trả lời thông tin
thuốc
4. Trình bày được cách ghi tài liệu tham khảo
5. Nêu được độ tin cậy các thiết kế nghiên cứu
6. Tìm kiếm được thông tin trên Pubmed

3
Các công cụ để tìm kiếm thông tin?

4
5
Các công cụ để tìm kiếm thông tin?

 Tìm kiếm thông tin trên Internet: website


của các tổ chức thuộc chính phủ/ tổ chức
phi lợi nhuận
 Tìm kiếm trên sách tham khảo, chuyên
luận, dược điển
 Tìm kiếm thông tin từ công ty dược phẩm:
liên hệ bộ phận thông tin thuốc

6
Các công cụ để tìm kiếm thông tin?

7
Các công cụ để tìm kiếm thông tin?

8
Tên một số tổ chức thuộc chính phủ/ tổ
chức phi lợi nhuận?

9
https://www.fda.gov/
http://www.ema.europa.eu/ema/
https://www.canada.ca/en/health-canada.html
https://www.nih.gov/
https://www.who.int
https://www.cdc.gov (center for disease control and
Prevention)
https://www.orpha.net/ (Orphanet: các bệnh hiếm gặp
và các thuốc điều trị orphan drugs)
https://www.drugs.com/
https://www.medscape.com/pharmacists
http://www.epocrates.com
10
• Association:
– ADA: American Diabetes Association
– AHA: American Heart Association
– ACC: American College of Cardiology
– ESH: European Society of Hypertension
– ESC: European Society of Cardiology
• Facebook:
– Namud Insider
– DrQ/Lê Minh Quang
– Nhịp cầu dược lâm sàng

11
Tìm kiếm thông tin trên internet?

12
Ưu điểm
 Tài liệu tham khảo được trích dẫn trên
website, truy cập nhanh đến tài liệu cần
tìm
 Tra cứu thông tin các công ty dược, sản
phẩm của công ty
 Cập nhật liên tục các sự kiện
 Tra cứu thông tin các website tổ chức
thuộc chính phủ/tổ chức phi lợi nhuận
 Thông tin bệnh hiếm có thể tìm nhanh
13
Nhược điểm
 Độ tin cậy hạn chế vì quá nhiều thông tin,
sắp xếp lộn xộn
 Các CSDL không thống nhất trên nhiều
lĩnh vực, không đầy đủ (tiếng Việt << tiếng
Anh)
 Không phải tất cả nội dung trên IT đều
hữu ích (thông tin quảng cáo, thiếu trích
dẫn..)
 Nhiều trang web thu phí khi sử dụng
14
Quy trình tìm kiếm thông tin

15
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC

1. Xác nhận thông tin người đặt câu hỏi


 Người đặt câu hỏi
 Cách nhận thông tin:
- Phương tiện:   
- Khối lượng thông tin
- Sự khẩn cấp trả lời

16
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
TT Nội dung

1 Tên của người yêu cầu thông tin

2 Địa chỉ và điện thoại liên lạc

3 Cơ quan, địa chỉ nơi hành nghề (nếu là chuyên gia y tế)

4 Thông tin về nghề nghiệp, học vị, vị trí xã hội...

5 Các nguồn thông tin thuốc họ đã tham khảo, khối lượng thông tin

6 Thông tin thuốc được dùng cho bệnh nhân hay chuyên gia y tế

7 Chẩn đoán bệnh, xét nghiệm liên quan, các thuốc đang dùng

8 Tính cấp thiết của câu hỏi


17
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
2. Xác nhận nội dung thông tin, phân loại câu hỏi
thực sự
 Câu hỏi định tính: mục đích nhằm tìm hiểu
kinh nghiệm, ý nghĩa của một hiện tượng.
Vd:
- Sử dụng kháng sinh dài ngày tiềm ẩn nguy cơ
gì?
- Liều kháng sinh amoxicillin là bao nhiêu?
- Thuốc ciprofloxacin tác dụng điều trị gì?
18
 Câu hỏi định lượng: mục đích tìm hiểu
mối liên hệ nhân – quả giữa hai hay nhiều
cá thể/quần thể khi tiếp xúc với một can
thiệp/sự phơi nhiễm nào đó.
VD:
- Tỉ lệ mắc phải ung thư vú ở phụ nữ hút
thuốc lá so với phụ nữ không hút thuốc lá
như thế nào?

19
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Mô hình PS (Phân tích câu hỏi định tính)
P S
Patient/Population/Problem Situation

- Bệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu thì sử dụng


kháng sinh ciprofloxacin trong bao lâu?
-> P: (bệnh nhân) nhiễm trùng tiết niệu (UTI)
-> S: thời gian sử dụng ciprofloxacin

20
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Mô hình PS (Phân tích câu hỏi định tính)
P S
Patient/Population/Problem Situation

- Sử dụng thuốc amoxicillin để phòng nhiễm


khuẩn nội tâm mạc cho bệnh nhân trước khi
tiến hành thủ thuật răng miệng có thể tiềm ẩn
những nguy cơ gì cho bệnh nhân?
-> P: Bệnh nhân phẫu thuật răng miệng
-> S: Sử dụng amoxicillin để phòng nhiễm khuẩn
nội tâm mạc có nguy cơ gì? 21
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Mô hình PICO (T) (Phân tích câu hỏi định lượng)
P I C O (T)
Patient/ Intervention Comparator Outcome Time
Population/ /Exposure monitoring
Problem

- Liệu một phụ nữ hút thuốc lá sau thời gian 10 năm hoặc hơn có
nguy cơ cao hơn bị ung thư vú khi so sánh với phụ nữ không hút
thuốc lá?
-> P: phụ nữ hút thuốc
-> I: phơi nhiễm với thuốc lá
-> C: phụ nữ không hút thuốc lá
-> O: Tỉ lệ xảy ra ung thư vú
22
-> T: 10 năm hoặc hơn
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Mô hình PICO (T) (Phân tích câu hỏi định lượng)
P I C O (T)
Patient/ Intervention Comparator Outcome Time
Population /Exposure monitoring
Problem

- Với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định
hông có dẫn đến giảm chấn thương do ngã khi so sánh với
liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương chuẩn?
-> P: bệnh nhân bị loãng xương
-> I: sử dụng dụng cụ cố định hông
-> C: sử dụng thuốc điều trị loãng xương
-> O: giảm tỉ lệ chấn thương do té ngã 23
Ví dụ
1) Vitamin K sử dụng trong dự phòng chảy
máu trong và sau phẫu thuật, tại sao cần
dùng trước đó 2 đến 3 ngày?

-> P: Bệnh nhân phẫu thuật


-> S: Lý do sử dụng Vitamin K trước 2 – 3
ngày

24
Ví dụ
2) Bác sĩ hỏi sử dụng thuốc romosozumab
(Evenity) có giảm nguy cơ gãy đốt xương
sống ở phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương
so với giả dược?

-> P: phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương


-> I: Romosozumab
-> C: Giả dược
-> O: giảm nguy cơ gãy đốt xương sống
25
Ví dụ
3) Bệnh nhân nam sinh ngày 15/4/1951, nhập viện để điều trị
bệnh bạch cầu cấp tính. Câu hỏi về độc tính trên tim của việc
dùng 1330mg fluorouracile trong Protocol điều trị 5FU
800mg/m2 + CDDP 30mg/m2 ở bệnh nhân. Bệnh nhân P. có
triệu chứng đau thắt ngực và điện tim đồ bất thường sau khi
dùng thuốc 3 ngày.
-> P: Bệnh nhân bệnh bạch cầu cấp tính.
Bệnh nhân có triệu chứng đau thắt ngực,
ECG bất thường sau 3 ngày dùng thuốc.
-> S: Độc tính fluorouracil trên tim trong
protocol điều trị?
26
Ví dụ
4) Bệnh nhân hỏi dược sĩ: sử dụng metformin
có điều trị mụn trứng cá không?
-> P: Bệnh nhân bị mụn trứng cá
-> S: Hiệu quả của metformin trên bệnh da
liễu

27
Ví dụ
5) Record B fort (chứa 50mg vitamin B1 + 250
mg vitamin B6 + 5000mcg vitamin B12) có thể
pha loãng trong 500ml Glucose 5% rồi truyền
IV được không? Vì theo như tờ hướng dẫn sử
dụng thuốc thì chỉ thấy chỉ định theo đường
tiêm bắp.
-> P: Thay đổi đường tiêm truyền Vitamin B từ
IM sang đường IV
-> S: Hướng dẫn chỉ định theo đường tiêm
bắp
28
Ví dụ
6) Bác sỹ A khoa Niệu hỏi về phản ứng có hại của hoạt chất
kháng sinh mới (gọi chung là Siderophore) thuộc nhóm
Cephalosporin giúp điều trị tốt hơn bệnh nhiễm trùng đường
tiểu có biến chứng vừa được FDA chấp thuận
-> P: bệnh nhân nhiễm trùng đường tiểu có
biến chứng
-> S: phản ứng có hại của Siderophore

29
Ví dụ
7) Nữ 26 tuổi bị cường giáp 2 tháng nay hiện
dùng thuốc PTU (propylthiouracil). Gần đây
chu kỳ kinh nguyệt thất thường nên được bs
sản khoa chẩn đoán có thai khoảng 2 tuần.
Bệnh nhân lo ngại dùng thuốc PTU ảnh
hưởng đến thai nhi. Dược sĩ cần tư vấn như
thế nào?
-> P: Bệnh nhân nữ cường giáp, có thai
-> S: Sử dụng PTU có ảnh hưởng đến sức
khỏe thai nhi ntn
30
Ví dụ
8) Sử dụng prasugrel có hiệu quả hơn
clopidogrel trên bệnh nhân bị hội chứng vành
cấp?
-> P: Bệnh nhân bị hội chứng vành cấp
-> I: prasugrel
-> C: clopidogrel
-> O: tính hiệu quả

31
Ví dụ
9) Nữ 60 tuổi bị ĐTĐ tuýp 2 khoảng 2 năm
nay. Điều trị hiện tại: Metformin + Pioglitazone.
Gần đây bệnh nhân nghe thông tin
Pioglitazone có liên quan đến gãy xương
hông. Dược sĩ cần tư vấn như thế nào?
-> P: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, ĐTĐ tuýp 2, 2
năm
-> I: Metformin + Pioglitazone
-> C: không có
-> O: gãy xương hông 32
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
3. Đặt ra mục tiêu và liệt kê các câu hỏi liên quan
nhằm làm rõ vấn đề

- Đặt câu hỏi làm rõ thêm vấn đề được hỏi nếu


vùng tìm kiếm còn rộng (ví dụ: phẫu thuật loại
gì, tiền sử dùng thuốc…)

- Xếp loại thông tin cần tìm kiếm vào nhóm


thông tin thông dụng
33
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Nhóm thông tin thông dụng hay được hỏi:
• Chỉ định/ Chống chỉ định (Indication/Contradication)
• Cách sử dụng (usage)
• Tác dụng phụ không mong muốn
• Liều (dosage)
• Tương hợp, tương tác (interaction)
• Độc tính (Toxicity)
• Đặc tính sản phẩm
• Dược lý: dược lực học/dược động học
(Pharmacology: Pharmacodynamics/Pharmacokinetics)
• Đối tượng đặc biệt
• Lựa chọn trên lâm sàng
• Kinh tế dược 34
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Khác biệt giữa nhu cầu thông tin thuốc của các đối tượng
Nhân viên y tế Bệnh nhân
Tên thuốc (biệt dược, tên gốc) Tên thuốc (biệt dược, tên gốc)

Phân loại thuốc (ETC, OTC, ATC), thông tin Cách bảo quản thuốc
nơi sản xuất, đăng ký
Chỉ định, chống chỉ định Tác dụng, liều dùng, đường dùng, cách
Cách dùng, liều lượng, đường dùng dùng
Đặc tính dược động học Hướng dẫn sử dụng dạng bào chế đặc biệt
Tương tác, tương kị thuốc – thuốc/đồ Tương tác thuốc – thuốc/đồ ăn/thức uống
ăn/thức uống
Các phản ứng bất lợi Hướng dẫn quan sát, theo dõi phản ứng
Độc tính, biểu hiện độc tính, cách xử trí không mong muốn, phản ứng lạ và (cách
xử trí)

Cập nhật các kết quả nghiên cứu mới Kỹ năng theo dõi hiệu quả điều trị
Thang bậc giá cả (có BHYT??)
35
Ví dụ
1) Vitamin K sử dụng trong dự phòng chảy
máu trong và sau phẫu thuật, tại sao cần
dùng trước đó 2 đến 3 ngày?
-> Loại phẫu thuật gì, đặc điểm bệnh nhân
cần tiêm Vitamin K
-> Từ khoá: Vitamin K, Đông máu, dự phòng
trong và sau phẫu thuật
-> Thông tin về cơ chế đông máu trên đối
tượng bệnh nhân/dược động học, dược lực
học của Vitamin K trong dự phòng chảy máu36
Ví dụ
2) Bác sĩ hỏi sử dụng thuốc romosozumab
(Evenity) có giảm nguy cơ gãy đốt xương
sống ở phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương
so với giả dược?
-> Từ khoá, phụ nữ hậu mãn kinh loãng
xương, romosozumab, placebo, gãy xương
sống
-> Thông tin về cơ chế bệnh sinh, cơ chế tác
động của romosozumab, nghiên cứu so sánh,
phản ứng bất lợi, liều dùng, cách dùng… 37
Ví dụ
3) Bệnh nhân nam sinh ngày 15/4/1951, nhập viện để điều trị
bệnh bạch cầu cấp tính. Câu hỏi về độc tính trên tim của việc
dùng 1330mg fluorouracile trong Protocol điều trị 5FU
800mg/m2 + CDDP 30mg/m2 ở bệnh nhân. Bệnh nhân P. có
triệu chứng đau thắt ngực và điện tim đồ bất thường sau khi
dùng thuốc 3 ngày.
-> Từ khoá Fluorouracile/ tác dụng có hại trên
tim/ECG/nhịp tim/cảnh giác dược/phác đồ
điều trị bạch cầu cấp tính
-> Thông tin về cơ chế tác động, tác dụng có
hại, báo cáo và nghiên cứu ADR của
Flourouracile, phác đồ điều trị 38
Ví dụ
4) Bệnh nhân hỏi dược sĩ: sử dụng metformin
có điều trị mụn trứng cá không?
-> Từ khoá: metformin, mụn trứng cá, bệnh da
liễu
-> Thông tin về bệnh học mụn trứng cá, cơ
chế tác động của metformin, mức đường
huyết của bệnh nhân, chỉ định (maybe: off-
label), nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng…

39
Ví dụ
5) Record B fort (chứa 50mg vitamin B1 + 250
mg vitamin B6 + 5000mcg vitamin B12) có thể
pha loãng trong 500ml Glucose 5% rồi truyền
IV được không? Vì theo như tờ hướng dẫn sử
dụng thuốc thì chỉ thấy chỉ định theo đường
tiêm bắp.
-> Từ khoá Vitamin nhóm B + hướng dẫn sử
dụng/phản ứng bất lợi/dược động, dược lực
-> Tìm thông tin về phản ứng bất lợi, dược động,
dược lực của các Vitamin B (xem khuyến cáo của
nhiều nguồn) + hướng dẫn sử dụng nhiều sản phẩm
40
Vitamin nhóm B
Ví dụ
6) Bác sỹ A khoa Niệu hỏi về phản ứng có hại của hoạt chất
kháng sinh mới (gọi chung là Siderophore) thuộc nhóm
Cephalosporin giúp điều trị tốt hơn bệnh nhiễm trùng đường
tiểu có biến chứng vừa được FDA chấp thuận
-> Từ khoá Siderophore, nhiễm trùng đường tiểu (có
biến chứng), phản ứng có hại
-> Tìm thông tin về sản phẩm (tờ hướng dẫn sử
dụng), cơ chế tác động, nghiên cứu so sánh với giả
dược…

41
Ví dụ
7) Nữ 26 tuổi bị cường giáp 2 tháng nay hiện
dùng thuốc PTU (propylthiouracil). Gần đây
chu kỳ kinh nguyệt thất thường nên được bs
sản khoa chẩn đoán có thai khoảng 2 tuần.
Bệnh nhân lo ngại dùng thuốc PTU ảnh
hưởng đến thai nhi. Dược sĩ cần tư vấn như
thế nào?
-> Từ khoá: cường giáp, có thai, thuốc PTU
-> Tìm thông tin về chống chỉ định, phân loại thuốc
dành cho thai phụ của PTU, ảnh hưởng của bệnh
cường giáp trên phụ nữ có thai 42
Ví dụ
8) Nữ 60 tuổi bị ĐTĐ tuýp 2 khoảng 2 năm
nay. Điều trị hiện tại: Metformin + Pioglitazone.
Gần đây bệnh nhân nghe thông tin
Pioglitazone có liên quan đến gãy xương
hông. Dược sĩ cần tư vấn như thế nào?
-> Từ khoá: pioglitazone, gãy xương hông, đái tháo
đường tuýp 2
-> hỏi lại thông tin bệnh nhân nghe được từ nguồn
nào?
-> tìm kiếm tỷ lệ các tác dụng phụ của pioglitazone
43
Ví dụ
9) Sử dụng prasugrel có hiệu quả hơn
clopidogrel trên bệnh nhân bị hội chứng vành
cấp?
-> Từ khóa: hội chứng vành cấp, prasugrel,
clopidogrel, tính hiệu quả
-> nghiên cứu lâm sàng, dược động học, dược lực
học

44
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC

4. Đề ra chiến lược tìm kiếm thông tin


Nguồn thông tin cấp 3: sách tham khảo,
sách giáo khoa..
Nguồn thông tin cấp 2: Pubmed, Medscape,
U.S.National Library of Medicine (NCBI)..
Nguồn thông tin cấp 1: nghiên cứu tiền lâm
sàng, các báo cáo một ca hay hàng loạt ca..

45
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
4. Đề ra chiến lược tìm kiếm thông tin
Thủ thuật tìm kiếm trên internet:
- Sử dụng từ khóa (gần, trái nghĩa)
- Sử dụng cách liên kết từ khóa

- Giới hạn nguồn thông tin tìm kiếm (sử


dụng bộ lọc trong cơ sở dữ liệu): không
thừa, không thiếu 46
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
5. Đánh giá, phân tích và tổng hợp vấn đề
 Thu thập thông tin giải đáp:
- Đối chiếu nhiều nguồn thông tin để có được thông
tin thống nhất.
- Áp dụng các kiến thức về xác suất thống kê, độ
chênh lệch (bias), hạn chế, áp dụng của nghiên
cứu.
- Tư vấn của đồng nghiệp giàu kinh nghiệm và
chuyên gia y tế..với những câu hỏi chuyên sâu.
--> tổng hợp nội dung chính cần giải đáp
47
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Các lưu ý khi tìm kiếm trên các nguồn
thông tin
Nguồn cấp 3 Nguồn cấp 2 Nguồn cấp 1
Kiểm tra tính thống nhất Tìm kiếm trên nhiều cơ sở dữ liệu
(tra cứu ít nhất 2 tài liệu uy
tín)
Kiểm tra tính cập nhật Kiểm tra tính cập nhật thông tin
thông tin (năm biên tập, số
xuất bản)
Đánh giá mức chứng cứ và độ tin
cậy dựa vào thiết kế nghiên cứu

48
QUY TRÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN THUỐC

49
Một số điểm cần lưu ý khi đánh giá một trang
web chứa đựng thông tin thuốc

50
Một số nguồn giúp đánh giá độ tin cậy thông tin
thuốc trên mạng

• US NLM:
https://medlineplus.gov/evaluatinghealthinforma
tion.html
• Medical Library Association:
https://www.mlanet.org/page/find-good-health-
information
• Health on the net:
https://www.hon.ch/

51
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC

6.Trả lời câu hỏi


- Trình bày những thông tin tham khảo giá trị
trong quá trình tìm kiếm phù hợp với kiến thức
người đặt câu hỏi.
- Trả lời nội dung ngắn gọn và đầy đủ thông tin
bằng miệng hoặc văn bản (luôn luôn soạn thảo
câu trả lời ra văn bản).

52
Cách trình bày thông tin thuốc

53
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
QUI TẮC CHUNG

Nắm rõ mục đích trình bày (tập trung trả lời cho câu hỏi)
1
Nắm rõ format được yêu cầu (mẫu báo cáo, tạp chí, báo)

Phong cách viết phù hợp đối tượng tiếp nhận (đặt mình vào vị trí người
2
đọc)

Sử dụng câu chủ động, hạn chế câu bị động


Lưu ý ngữ pháp và chính tả, không dùng viết tắt, tiếng lóng
3
Diễn đạt bằng ngôi thứ ba và không dùng câu có nhiều chủ thể
Trích dẫn tài liệu tham khảo phù hợp và sắp xếp theo thứ tự rõ ràng

4 Bố cục trình bày đơn giản, trực quan, súc tích (bảng, đồ thị…)

Kiểm tra lại sau khi hoàn thành (nhờ người có chuyên môn hoặc đợi vài
5
ngày sau xem xét lại) 54
BỐ CỤC VĂN BẢN

Mở bài Thân bài Kết bài

Chia làm nhiều đoạn, mỗi


đoạn trình bày một ý trả lời
- Kết luận,
- Chào hỏi trang
khẳng định
trọng Trình bày nghiên cứu:
- Tác giả, năm công bố, nơi
câu trả lời dựa
- Giải thích câu nghiên cứu, loại nghiên
cứu, mục tiêu, đối tượng, trên bằng
hỏi đặt ra cỡ mẫu.
- Phương pháp, thời gian
chứng y học
- Liệt kê các tài nghiên cứu.
- Tóm tắt kết quả có ý nghĩa
đã tổng hợp
liệu chính đã sử thống kê
- Tóm tắt kết luận của
- Đưa ra đề
dụng nghiên cứu
Nêu đánh giá và nhận xét của
người viết và lý do vì sao lựa
nghị bổ sung
chọn nghiên cứu đó 55
56
Cách trình bày tài liệu tham khảo

57
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
Qui tắc trình bày tài liệu tham khảo
1 Họ tên tác giả (xếp thứ tự ABC): nếu nhiều người thì viết tên 3 người “và cộng sự”
2 Năm xuất bản trong ( )
3 Tên chương hoặc tên phần trong “ ”
4 Tên sách hoặc tên bài báo (in nghiêng)
5 Mã số ISSN hoặc ISBN
6 Số lần xuất bản, số phát hành, số tập
7 Tên trường đại học
8 Nhà xuất bản
9 Nơi xuất bản (ghi thành phố)
10 Khoảng trang chứa thông tin trích dẫn (nếu có)
11 Số DOI
12 Địa chỉ website liên kết (nếu trích từ website)
58
13 Ngày truy cập website (nếu trích từ website)
Ví dụ
Cục quản lý cạnh tranh (2011), Báo cáo hoạt động thường niên Cục Quản lý cạnh
tranh, Hà Nội

Phạm Thị Thu Hà (2014). Giáo trình quản lý dự án, NXB Bách Khoa, Hà Nội

Dược lâm sàng và điều trị (2001), Trường ĐH Dược Hà Nội, NXB. Y học, Hà Nội

Nguyễn Danh Nguyên, Phạm Thị Thanh Hồng (2016), “Mô hình sản xuất hiệu suất cao:
Đặc điểm và vai trò đối với sự phát triển của nền kinh tế nói chung”, Tạp chí Quản lý
kinh tế, ISSN: 1859-039X, Số 75, 73-79

Phạm Thị Thanh Hồng, Phạm Thị Kim Ngọc, Trịnh Thu Thủy (2015). “Experience on
Electric bicycle market development from China and other countries to Vietnam”,
Proceedings of the International Conference on Emerging Challenges: Innovation
Management in SMEs (ICECH2015), ISBN: 978-604-911-955-2, NXB Bách Khoa, Hà
Nội, 555-565

Nguyễn Kim Sơn, Phạm Hùng Vân, Nguyễn Bảo Sơn và cộng sự (2010), “Đột biến gen
mã hóa EGFR trong ung thư phổi”, Tạp chí nghiên cứu y học, 3, 30-37. 59
Ví dụ
Trần Thị Bích Ngọc; Barysheva, Galina A.: and Shpekht, Lyubov S. (2016),
“The Care of Elderly People In Vietnam”, European Proceedings of Social and
Behavioural Sciences, ISSN: 2357-1330, 7, 485 – 501

Pham Thi Thanh Hong and Dinh Kim Quynh Diep, (2016). "The Influence of
Branding Management on Business Performance: An Empirical Evidence from
Vietnamese Food and Beverage Industry", International Journal of Business
Administration, ISSN: 1923-4007, 3(7), 36-43, doi:10.5430/ijba.v3n7p

Kouchoukos N.T (2013). Postoperative care. Kirklin/Barratt-Boyes Cardiac


Surgery, fourth edition, Elsevier Saunder, Philadenphia, 1, 190-249

Amanda B.R, Donna P.A, Robin J.L et al (2008). Total prostate specific antigen
stability confirmed after long-term storage of serum at -80C. J.Urol, 180(2),
534-538

60
Ví dụ
World Bank (2016), World Development Indicators Online,
http://publications.worldbank/WDI/, truy cập ngày 17/7/2016

Nguyễn Trần Bạt (2009). Cải cách giáo dục Việt Nam,
http://www.chungta.com/Desktop.aspx/chungtasuyngam/giaoduc/caicachgiao_
ducVietNam/
, xem 12/3/2009

Anglia Ruskin University. Havard system of Referencing Guide. [online]


Available at: http://libweb.anglia.ac.uk/referencing/havard.htm [Accessed 12
August 2011]

61
QUY TRÌNH PHẢN HỒI THÔNG TIN THUỐC
7. Ghi nhận và theo dõi thông tin phản hồi để có
thể hỗ trợ thêm, lưu lại thông tin làm tài liệu tham
khảo
-> Nhanh chóng trả lời câu hỏi tương tự trong
tương lai
-> Có thể dễ dàng cập nhật thông tin mới cho dữ
liệu đã lưu
-> Bằng chứng đề phòng trường hợp có vấn đề
về pháp lý
-> Bằng chứng thể hiện vai trò, giá trị của dược
sĩ đối với cơ sở y tế 62
63
64
7 bước trả lời câu hỏi về thông tin thuốc

 Xác nhận thông tin


người đặt câu hỏi
 Đề ra chiến lược
tìm kiếm thông tin

Xác nhận nội dung


 Đánh giá, phân
tích và tổng
 thông tin, phân loại
câu hỏi thực sự
hợp vấn đề

Đặt ra mục tiêu và


 Trả lời câu hỏi

 liệt kê các câu hỏi


liên quan nhằm làm Ghi nhận, theo
rõ vấn đề  dõi thông tin
phản hồi, lưu 65
lại thông tin
BÀI TẬP
1) Dược sĩ ơi, tôi bị sỏi thận. Sao trong toa
này bác sĩ lại cho tôi dùng canxi. Tôi nghe
nói ăn uống canxi nhiều bị sỏi thận mà?
2) Em đi khám sức khoẻ công ty có chụp XQ cách
đây 2 tuần. Giờ em phát hiện em có thai được 1
tháng rồi. Thai em có bị làm sao không dược sĩ?
3) Giao tiếp với bệnh nhân thông thường, nhân viên
y tế có đeo khẩu trang và không đeo khẩu trang
có ảnh hưởng gì đến khám và điều trị?
4) Có nên sử dụng thuốc PPI cho phụ nữ có thai?
66
Giới thiệu một số thiết kế nghiên cứu
và độ tin cậy của các loại nghiên cứu

67
68
69
70
CÁCH TÌM KIẾM THÔNG TIN THUỐC
Hướng dẫn thực hành lâm sàng/Sách chuyên luận
Nguồn tổng hợp
Nguồn tiền thẩm định (Pre-appraisal)
Meta-analysis/
Systematic Reviews
Mức độ RCT
tin cậy Mức độ
về Cohort Studies ưu tiên
bằng tìm
chứng Nguồn tìm kiếm bài báo gốc Case-Control Studies kiếm
đưa ra
Case Reports, Case Series,
Expert Opinion
(Narrative Review)
Animal Studies
Giới thiệu cách tìm thông tin trên
Pubmed

72
Ví dụ
7) Nữ 26 tuổi bị cường giáp 2 tháng nay hiện
dùng thuốc PTU (propylthiouracil). Gần đây
chu kỳ kinh nguyệt thất thường nên được bs
sản khoa chẩn đoán có thai khoảng 2 tuần.
Bệnh nhân lo ngại dùng thuốc PTU ảnh
hưởng đến thai nhi. Dược sĩ cần tư vấn như
thế nào?
-> Từ khoá: cường giáp, có thai, thuốc PTU
-> Tìm thông tin về chống chỉ định, phân loại thuốc
dành cho thai phụ của PTU, ảnh hưởng của bệnh
cường giáp trên phụ nữ có thai 73
74
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov

75
TÌM KIẾM TRỰC TIẾP TRÊN PUBMED

76
77
78
79
80
TÌM THEO YẾU TỐ BÀI BÁO
YẾU TỐ MỘT BÀI BÁO NGHĨA

Author [AU] Tác giả

First Author Name [1AU] Tác giả đầu

Affiliation [AD] Địa chỉ làm việc của tác giả

Title [TI] Tên bài báo

Journal Title [TA] Tên tập san

Publication Date [DP] Ngày ấn bản

Volume [VI] Số bộ của tập san

Issue [IP] Số bộ của tập san

Pagination [PG] Số trang


TÌM THEO YẾU TỐ BÀI BÁO
TÌM THEO YẾU TỐ BÀI BÁO
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
Ví dụ
8) Nữ 60 tuổi bị ĐTĐ tuýp 2 khoảng 2 năm
nay. Điều trị hiện tại: Metformin + Pioglitazone.
Gần đây bệnh nhân nghe thông tin
Pioglitazone có liên quan đến gãy xương
hông. Dược sĩ cần tư vấn như thế nào?
-> Từ khoá: pioglitazone, gãy xương hông, đái tháo
đường tuýp 2
-> hỏi lại thông tin bệnh nhân nghe được từ nguồn
nào?
-> tìm kiếm tỷ lệ các tác dụng phụ của pioglitazone
100
101
https://pubmedhh.nlm.nih.gov/nlmd/
pico/piconew.php

https://pubmedhh.nlm.nih.gov/nlm/p
icostudy/pico2.html

102
103
104
105
Kết quả

106
Kết quả

107
Kết quả

108
Kết quả

109
Bài tập
Tìm kiếm trực tiếp trên Pubmed
9) Sử dụng prasugrel có hiệu quả hơn
clopidogrel trên bệnh nhân bị hội chứng vành
cấp? Tìm thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có
đối chứng, đăng tải tháng 6/2007 đến tháng
3/2012 (PMID: 17982182)
10) Mối liên hệ giữa nồng độ bicarbonate
huyết thanh với tiến triển bệnh thận mạn và
hậu quả trên tim mạch ở bệnh nhân đái tháo
đường tuýp 2? (PMID: 25987260)
110
Bài tập
1) PMID: 22315266 / 29963686 / 18305438
2) PMID: 27641143 / 29424257 / 31168657 
3) PMID: 11240331 / 3752959
6) PMID: 30509675 / 32282864 / 32700154 /
31819544 
7) PMID: 28671971 / 26106966 / 20668039
8) PMID: 22945303 / 30073778 / 24217934
9) PMID: 17982182
10) PMID: 27716263 / 25987260
111
https://clinicaltrials.gov

112
Ví dụ
2) Bác sĩ hỏi sử dụng thuốc romosozumab
(Evenity) có giảm nguy cơ gãy đốt xương
sống ở phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương
so với giả dược?

-> P: phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương


-> I: Romosozumab
-> C: Giả dược
-> O: giảm nguy cơ gãy đốt xương sống
113
114
115
116
117
118
119
120
121
https://www.cochranelibrary.com

122
Ví dụ
2) Bác sĩ hỏi sử dụng thuốc romosozumab
(Evenity) có giảm nguy cơ gãy đốt xương
sống ở phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương
so với giả dược?

-> P: phụ nữ hậu mãn kinh loãng xương


-> I: Romosozumab
-> C: Giả dược
-> O: giảm nguy cơ gãy đốt xương sống
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
137
138

You might also like