Professional Documents
Culture Documents
Giới thiệu thông tin thuốc
Giới thiệu thông tin thuốc
TIN THUỐC
Nội dung
1. Giới thiệu về Thông tin thuốc
■ Hoạt động thông tin thuốc có thể thực hiện bằng nhân lực, vật lực, tài lực, tin
lực
– Vật lực, tài lực: sử dụng các truyền thông đa phương tiện, ấn phẩm,
brochure, booklet, bảng thông tin...
– Tin lực: tạo các cơ sở dữ liệu cho việc tra cứu, tư vấn (Vd: Mobile apps)
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN THUỐC
■ Thông tin thuốc bao gồm các hoạt động:
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0149291816000047
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN
THUỐC
■ Chức năng của khoa dược bệnh viện:
– Lâm sàng: Theo dõi trị liệu, Theo dõi ADR, Cấp phát thuốc vô
khuẩn, Chăm sóc đặc biệt
■ Thông tin thuốc trong bệnh viện: Tổ Dược Lâm Sàng chịu trách nhiệm
(Giám sát kê đơn hợp lý (Hiệu quả, Hợp lý); Theo dõi ADR và Thông
tin thuốc (An toàn))
Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN
THUỐC
■ Lưu ý khi thông tin thuốc:
– Hiệu quả
– An toàn
Þ Đòi hỏi dược sĩ lâm sàng phải có kỹ năng -> - Giao tiếp, cung cấp thông
tin hiệu quả
Þ Nhiệm vụ của dược sĩ lâm sàng:
+ Không ngừng cập nhật thông tin mới, áp dụng thực tế kiến thức đã học ở
trường
+ Phản ứng kịp thời khi có yêu cầu thông tin thuốc
+ Chủ động, hỗ trợ thông tin thuốc cho các đối tượng
+ Tham gia phục vụ trực tiếp người bệnh, tiếp xúc và hợp tác với đồng nghiệp y
THÔNG TIN THUỐC TRONG BỆNH VIỆN
■ Lưu ý khi làm hoạt động thông tin thuốc trong bệnh viện:
– Không nên tiếp xúc, phê bình bác sĩ và lựa chọn điều trị khi có
mặt bệnh nhân
– Đừng quên: “Bác sĩ là người chịu trách nhiệm đối với bệnh nhân”
YÊU CẦU THÔNG TIN THUỐC
■ Khách quan, trung thực
– Nguồn cấp 3: các kiến thức đã được xác lập (Vd: sách
giáo khoa, guidelines, webMD, lexi-comp...)
– Nguồn cấp 1: các nghiên cứu gốc (Vd: nghiên cứu bệnh
chứng, nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, báo cáo ca...)
13
Cách tìm kiếm thông tin thuốc
■ Công cụ:
14
CÁCH TÌM KIẾM THÔNG TIN THUỐC
■ Từ sách (Textbook):
– Dược điển Mỹ (USPDI): toàn diện, xuất bản hàng năm, cập nhật hàng tháng.
– Dược thư Việt Nam (VNDF): thông tin về 16 chuyên luận chung và 500 chuyên luận
thuốc riêng và 3 phụ lục.
– AHFS – Drug information: thông tin thuốc của hội dược sĩ bệnh viện trong hệ thống
chăm sóc sức khỏe xã hội.
– Theo chủ đề: Uptodate, Annual Reviews, ClinicalKey, BMJ Best Practices…
■ Để rút ra một suy luận khái quát hoá cho trường hợp vĩ mô
(Inferential)
KHÁI NIỆM CẦN NHỚ
■ Giá trị trung bình (Mean)
■ Biến liên tục (Continuous Variables): tuổi tác, chiều cao, cân nặng... (Interval/Ratio ->
Scale; Time-to-event)
■ Biến gián đoạn (Categorical/Discrete Variables): giới tính, chủng tộc, kết quả sinh tồn...
(Nominal/Ordinal)
■ Nguy cơ tương đối (Relative Risk – RR) => Giảm nguy cơ tương đối (Reduced
Relative Risk – RRR)
■ Nguy cơ tuyệt đối (Absolute Risk – AR) => Giảm nguy cơ tuyệt đối (Absolute
Risk Reduction – ARR)
■ Số lượng cần điều trị để giảm một biến cố (Number needed to treat – NNT)
■ Số lượng điều trị để gặp biến cố bất lợi (Number needed to harm – NNH)
KHÁI NIỆM CẦN NHỚ
KHÁI NIỆM CẦN NHỚ
KHÁI NIỆM CẦN NHỚ
■ Giả thiết rỗng (The Null Hypothesis) => hai chiều / một chiều
■ Giá trị P (probability rate) => Các phép kiểm ý nghĩa thống kê (Test of
Significance)
■ Giá trị tiên đoán (+/- Predictive Value): dành cho dân số chung
P VALUE
– Giá trị P là do người nghiên cứu tự đặt ra, có thể đặt nhỏ hơn. Vd:
P < 0.01 hoặc P < 0.005
Þ Nếu đặt P nhỏ thì có nguy cơ phủ nhận các kết quả có khác biệt
nên phải cân bằng.
■ Ý nghĩa: nếu có sự khác biệt, thì sự khác biệt này ít do nguyên nhân
ngẫu nhiên (chance)
KHOẢNG TIN CẬY (CI)
■ Giới hạn của giá trị P là mức độ khác biệt giữa hai nhóm không thể biết
được
■ Ý nghĩa: (95%) nếu nghiên cứu thực hiện 100 lần thì giá trị trung bình
thu được đến 95 lần nằm trong khoảng tin cậy.
■ Thông thường khoảng tin cậy được đặt tại các mốc 90%, 95%, 99%.
– Nếu số mẫu nghiên cứu càng lớn, khoảng tin cậy càng hẹp
– Nếu số liệu thu được phân bố rải càng rộng, khoảng tin cậy càng
rộng
– Khoảng tin cậy rộng dần: 90% < 95% < 99%
KHOẢNG TIN CẬY (CI)
■ Ví dụ
– Một nghiên cứu giảm huyết áp tâm trương trung bình (mean reduction DBP) của
một thuốc ACEi có kết quả −11.3 mmHg (95% CI, −8.2 to −14.4 mmHg) với giá
trị nền DBP 99 mmHg
Þ Nhà nghiên cứu tự tin rằng 95% trường hợp dùng thuốc sẽ giảm DBP trung bình
từ −8.2 to −14.4 mmHg
Þ Độ giảm DBP trung bình sẽ ít có xác suất xảy ra ở hai đầu khoảng tin cậy hơn là
xung quanh trị số -11.3 mmHg
– So sánh nghiên cứu trên với một nghiên cứu tương tự với HCTZ, kết quả −9.9
mmHg (95% CI, −7.5 to −13.3 mmHg)
Þ Do hai khoảng tin cậy gần như chồng lên nhau, nên kết luận sự khác biệt hiệu quả
khi so sánh giữa hai thuốc không thể rút ra
Þ Tuy nhiên nếu hai khoảng tin cậy không chồng lên nhau, khác biệt về mặt lâm
sàng có thể được đúc kết.
KHOẢNG TIN CẬY (CI)
■ Trong so sánh các tỉ lệ (odd ratio, relative risk (risk ratio), hazard ratio), nếu khoảng
tin cậy có chứa số 1 thì không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm
■ Trong so sánh các dữ liệu không mang tính tỉ số (so sánh bằng cách trừ đi nhau vd:
ARR, giá trị trung bình của hai nhóm), nếu khoảng tin cậy chứa số 0 thì không có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm
■ Ví dụ:
– Trong ví dụ so sánh ACEi −11.3 mmHg (95% CI, −8.2 to −14.4 mmHg) và
HCTZ −9.9 mmHg (95% CI, −7.5 to −13.3 mmHg) trong việc giảm DBP trung
bình, không dựa vào sự chồng lắp của hai khoảng giá trị. Người đọc tính lại độ
giảm DBP trung bình = -11.3 - (-9.9) = -1.4 mmHg và 95% CI tính lại −3.9 to
+1.1 mmHg.
=> 95% CI tính lại có chứa số 0 (so sánh bằng cách trừ đi nhau) nên không có
sự khác biệt giữa ACEi và HCTZ trong việc giảm DBP trung bình
TỔNG KẾT BÀI
TỔNG KẾT BÀI