You are on page 1of 40

NHÓM 8

Vy Huỳnh
Huy
1913582

DANH
Nguyễn
Tấn Nhật
SÁCH THÀNH
Đỗ QuangVIÊN
Chuẩn
1911774 1910880

Đỗ Nguyễn Trần
Duy Toàn Quang Duy
1915538 1912927
CHƯƠNG 5: KỸ NĂNG LÀM VIỆC
NHÓM

*GIỚI THIỆU VÀ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG


*SỰ CẦN THIẾT CỦA KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM
*NHỮNG YÊU CẦU ĐỂ NHÓM HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ
*CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA NHÓM
*CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA NHÓM
Cuộc sống của tôi
và những thành
tựu tôi đạt được
hôm nay là nhờ
đóng góp rất
nhiều người,…
Abert Einstien
i ệ c l ớn
côn g v
Nh ữn g
Làm mọi thứ Khuyết điểm

Thiếu hoàn hảo


Kĩ năng làm
Quan trọng
việc nhóm
Các định nghĩa cơ bản

Nhóm là tập hợp những cá nhân có


NHÓM LÀ GÌ? cùng mục tiêu và cùng thực hiện nó
KỸ NĂNG LÀ GÌ? một cách hiệu quả nhất.

Kỹ năng là khả năng của con người


trong việc vận dụng kiến thức để
thực hiện nhiệm vụ
Kĩ năng làm việc nhóm chính là kĩ năng tương tác giữa các thành viên trong
trong một nhóm, nhằm thúc đẩy hiệu quả công việc và việc phát triển tiềm năng
của các thành viên.

Làm việc nhóm để hoàn thành dự án Làm việc nhóm để vượt qua bài tập khó
Đàn kiến cùng nhau nâng vật nặng

Đàn trâu rừng hợp sức đánh đuổi kẻ săn mồi


Nhóm có những đặc điểm sau:
* Tập hợp những cá nhân có kĩ năng khác nhau và bổ sung cho
nhau.

*Cùng cam kết chịu trách nhiệm thực hiện một mục tiêu chung.

*Các thành viên trong nhóm tương tác với nhau và với trưởng
nhóm để đạt mục tiêu chung.

*các thành viên trong nhóm phụ thuộc vào thông tin của nhau để
thực hiện phân việc của mình.
Bạn có chắc chắn rằng bạn có thể nhớ hết tất cả các
chi tiết trên hình ảnh trong vong 15s không?
Lợi ích của làm việc nhóm:

• Gia tăng sự sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề.
• Ra quyết định có chất lượng cao hơn.
• Cải tiến quy trình.
• Gia tăng hiệu quả giao tiếp.
• Gia tăng tình thần làm việc,…
6.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA KỸ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM

* Lý do cần phải làm việc theo nhóm


- Đơn giản là vì không ai hoàn hảo
Tập trung những mặt mạnh của
từng người và bổ sung cho nhau
- Với các dự án khổng lồ, phức tạp và khi
khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì
yêu cầu làm việc theo nhóm là cần thiết hơn
bao giờ hết.
• Theo tờ USA Today vào
năm 1991, công ty sản
xuất xe hơi Chrysler đã
ngừng sản xuất những
chiếc xe theo cách thức
- Xe hơi
từng cóvàchất
chiếc lượng
riêng lẻ.
Thayhơn
cao vào đó họ làm việc
- Giá thành
với nhau consequences
theo nhóm và phối hợp
xeđầu
từ ban thấpở hầu
hết các vị trí như sản xuất,
- Thời gian giao hàng
thiết kế, kế hoạch, tài
nhanh
chính…. hơn
LỢI ÍCH

• Gia tăng sự sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề


• Ra quyết định có chất lượng cao hơn
• Cải tiến quy trình
• Gia tăng hiệu quả giao tiếp
• Gia tăng tinh thần làm việc, vv...
* Do kỹ thuật ngày càng phát triển và xuất hiện những vấn đề
CÁCliên
phức tạp yêu cầu kiến thức LÝ DO CHÍNH
ngành cao mà chỉ khi làm việc
nhóm mới giải quyết được
• Tóm lại, làm việc nhóm ngày càng trở nên quan trọng do:
6.1.1 Tính phức tạp của các vấn đề cần giải quyết ngày
- Kỹ sư hiện nay phải giải quyết các vấn đề cực kỳ phức tạp
càng gia tăng
- Nhiều yếu tố cần phải được xem xét trong thiết kế
6.1.2 Các yếu tố hợp tác quốc tế
- Nhu cầu mở rộng hiểu biết của các thành viên ở các lĩnh vực
6.1.3 Yêu
khác nhau cầu cắt giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị
trường
- Các yếu tố hợp tác quốc tế ngày càng phổ biến
6.1.4 Hoạt động theo mô hình dự án
- Yêu cầu cắt giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường
- Hoạt động theo kiểu dự án tại các công ty.
6.1.1 Tính phức tạp của các vấn đề cần giải quyết ngày càng gia
tăng
* Điều cần làm đối với những kĩ sư :
• Ngày nay,việc
• Làm kỹ sư phảicùng
nhóm giải quyết
nhau baocác vấn
gồmđề ngàyngười
nhiều càng phức
trong tạp
các hơn. Hơn
lĩnh vực
nữa,như
độ thiết
phứckếtạpvàcủa
chếcác
tạo,thiết
tiếpbịthị,
cơkinh
khí gia tăng nhanh chóng trong vài
doanh.
thập kỉ gần đây
• Thực hiện tốt công việc và phối hợp được công việc với các thành viên
• Kỹ sư thiết
trong kế cũng phải xem xét đến nhiều vấn đề hơn trước kia như giá
nhóm
thành, chi phí chu kỳ sống, hiệu suất thiết bị,….
6.1.2 Các yếu tố hợp tác quốc tế:
• Môi trường kinh doanh quốc tế :
- Các hoạt động thiết kế và sản xuất diễn ra trên toàn cầu
• Đòi hỏi các nhóm tại nhiều nước phối hợp với nhau thông qua các
phương tiện điện tử dù có thể chưa khi nào gặp mặt
Các kỹ sư cần có kĩ năng giao tiếp, kĩ năng phối hợp, làm việc
nhóm với các đối tác, kỹ sư nước ngoài để mang lại hiệu quả và chất
lượng cao trong công việc.
6.1.3 Yêu cầu cắt giảm thời gian đưa sản phẩm ra
thị trường
•• Tốc
Hìnhđộvẽđưa
chỉ sản
ra sựphẩm
mất mát
ra thịdoanh thu
trường là do
mộtchậm
yếu đưa
tố rấtsản phẩm
quan ra thị
trọng để
trường:nghiệp có thể có lợi nhuận.
doanh
“ Giảm được 1/3 thời gian đưa sản
phẩm ra thị trường, bạn sẽ nhân gấp
3 lần lợi nhận và tăng 3 lần tốc độ
tăng trưởng 1”
6.1.3 Yêu cầu cắt giảm thời gian đưa sản phẩm ra
thị trường
• Để đưa sản phẩm ra thị trường cần phải thiết kế, chế tạo mẫu, mua
nguyên vật liệu, lập chiến lược tiếp thị, chế tạo dụng cụ,.....
* Ở những doanh nghiệp kiểu cũ thì mỗi bước được thực hiện tuần tự, lần
lượt từng bước.
Mang lại năng suất thấp
* Ngày nay kỹ thuật đồng thời được áp dụng cùng với sự tham gia của nhóm,
chia sẻ dữ liệu và công cụ giao tiếp hiện đại.
VD: Những nhân viên tiếp thị, sản xuất mua hàng được tham gia ngay từ khâu
thiết kế...
Tạo nên môi trường làm việc nhóm mang lại hiệu quả cao
6.1.4 Hoạt động theo mô hình dự án
• Nhiều kỹ sư hiện nay làm việc theo mô hình quản lí dự án một cách
thường xuyên
• Quản lý dự án là phương thức quản lý lựa chọn nhiều nhân sự từ các
phòng ban khác nhau thành một nhóm để giải quyết một vấn đề cụ
thể về kỹ thuật của doanh nghiệp, thiết kế.........
* Hạn chế:
- Thời gian theo khuôn khổ bắt buộc
- Người quản trị dự án không có quyền lựa chọn nhân lực
- Ngân sách thường xuyên hạn hẹp.
• Mục tiêu Lý do nhóm thành lập
• Đặc điểm riêng của nhóm Cách hoạt động và giải quyết vấn đề
• Sự cam kết làm việc cùng nhau vì mục tiêu Sự thành công của nhóm
6.2 NHỮNG YÊU CẦU ĐỂ NHÓM HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ
• Yêu cầu đối với nhóm và thành viên nhóm Đảm bảo nhóm hoạt
động hiệu quả và năng suất cao

Nhóm hoạt động hiệu quả và có năng suất sẽ đưa nhóm đến thành
công. Vậy muốn làm việc cùng nhau tốt ta cần nắm rõ những yêu cầu của
nhóm và thành viên nhóm
6.2.1 Các yêu cầu đối với nhóm

Có chung một mục tiêu


Mọi người đều tham gia lãnh đạo
Mỗi thành viên đều có đóng góp độc đáo vào công việc nhóm
Giao tiếp hiệu quả giữa các thành viên trong nhóm
Làm việc sáng tạo
Quan hệ hài hòa giữa các thành viên
Lập kế hoạch và sử dụng nguồn lực hiệu quả
Suy nghĩ sáng
tạo

Đưa ra ý tưởng

Thảo luận góp ý kiến

Phân công công


việc hợp lý

Kế hoạch hoàn hảo


6.2.2 Các yêu cầu đối với thành viên trong
nhóm

Tham gia đầy đủ Có trách nhiệm Có năng lực

Làm việc sáng


Là người có
tạo và năng
nhân phẩm
động
Hình Xung
6.3 CÁC GIAIthành
ĐOẠN đột TRIỂN
PHÁT CỦA
NHÓM
Hoạt
Ổn định
động
hóa
trôi chảy
6.3.1 Giai đoạn hình thành nhóm
*Là giai đoạn các cá nhân rời
rạc tham gia vào và hình thành
nhóm làm việc.
Thiết lập, ổn định cơ cấu,
*Tâm lí: háo hức, kì vọng, lo âu,

Việc cần làn


phân công nhiệm vụ

Đặt ra điều lệ, nguyên tắc

Trao đổi cởi mở


6.3.2 Giai đoạn xung đột ( STORMING)
Dấu hiệu:
*Công việc bắt đầu được triển
khai một cách chậm chạp, đầy
trắc trở.
*Các thành viên bắt đầu chất vấn
về các quy tắc đã được thiết lập,
muốn chỉnh sửa, thử nghiệm và
có thể phá vỡ các quy tắc đó.
*Tinh thần đi xuống, có thể dẫn
đến căng thẳng hay stress.

Vậy theo bạn cần làm gì để giải quyết xung đột giữa các thành viên?
Giải quyết xung đột trong nhóm

p h á t h u y
ở n g đ ư ợc
n h ó m t rư đ ộ ng
c ủ a h o ạ t
• Vai trò ệ c đ ịn h h ư ớ n g
t ro n g v i n h â n
tố i đ a g đ ộ t c á
t cá c x u n
i q u y ế
và giả cá c d ự á n lớn
t h a m g i a ộ c a o
• Khô n g à đ ồn g b
h ố i h ợ p v
s ự p
đòi hỏi ộ t số t h ấ t b ạ i
p n h ậ n m b à i h ọc
• Cần c h ấ y đ ó là m
g h i ệm , l ấ
n h n
để rút ki p h á t t riể n n h ó m
q u á tr ìn h
tro n g
6.3.3 Giai đoạn ổn định hóa
• Ở giai đoạn này nhóm bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng
tác cùng nhau và giảm bớt xung đột
• Sự tiến bộ lớn nhất là mọi người có thể bắt đầu lắng nghe, trao đổi và
bày tỏ quan điểm cởi mở hơn

+ Vai trò và nhiệm vụ được chuyển


dần vào các thành viên
+ Tham gia vào các dự án có khách
hàng và có ràng buộc về thời gian
6.3.4 Giai đoạn hoạt động trôi chảy

 Mỗi thành viên


lúc này như là một
của nhóm, phát hu thủ lĩnh
y những năng lực c
nhân á
 Ý thức trách nh
iệm cao và không c
sát điều khiển của ần giám
các thành viên
MÔ HÌNH
MÔ HÌNH TƯ
TRUYỀN
VẤN
THỐNG

MÔ HÌNH MÔ HÌNH
NGANG THAM GIA

6.4 CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC N


6.4.1MÔ HÌNH TRUYỀN THỐNG

- Đây là nhóm tổ chức


được nhiều nhóm sinh
viên lựa chọn vì tính đơn
giản của nó. Tuy nhiên
không phải lúc nào nó
cũng phù hợp.
- Kiểu mô hình này đề cao
vai trò của nhóm trưởng
và trưởng các phân
nhóm.
6.4.2 MÔ HÌNH THAM GIA.

• - Đối với mô hình này, nhóm


trưởng có vai trò gần giống như
các thành viên khác và mọi người
trong nhóm cùng tham gia đưa ra
ý kiến.Quyết định cuối cùng phụ
thuộc vào ý kiến số đông.
• - Ưu điểm: tránh được sai lầm cá
nhân.
• - Nhược điểm: có thể khiến việc
đưa ra quyết định chậm hơn.
6.4.3 MÔ HÌNH NGANG.

• - Mô hình này cũng giống như mô hình tham gia nhưng trưởng nhóm
cũng tham gia như một thành viên và làm việc chung với nhóm cùng
giải quyết các cộng việc cụ thể.
6.4.4 MÔ HÌNH TƯ VẤN.

• - Đối với mô hình này


giảng viên sẽ đóng vai
trò tư vấn viên, tuy
không phải là thành
viên của nhóm nhưng
nhóm có thể nhờ sự
giúp đỡ của tư vấn
viên để giúp nhóm
hoàn thành nhiệm vụ.
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe

You might also like