Professional Documents
Culture Documents
PETROLEUM DEPARTMENT
Nguyên tắc hoạt động của pin Ganvani. Thế điện cực và
thế điện cực chuẩn. Thế điện cực hidro. Cách xác định
thế điện cực theo thang hidro
Các phản ứng xảy ra trên các điện cực. Phương trình
Nernst viết cho thế điện cực và cho sức điện động
Giải thích sự liên hệ giữa năng lượng tự do chuẩn, sức
điện động chuẩn và hằng số cân bằng của phản ứng
Khi thành lập phản ứng oxi hóa – khử ta phải chú ý đến:
- Nguyên lý bảo toàn điện tích
- Bảo toàn electron
- Bảo toàn nguyên tử
Bài tập áp dụng: Cân bằng phương trình phản ứng sau:
KMnO4 + K2C2O4 + H2SO4 MnSO4 + CO2 + K2SO4 + H2O
PtH2,1 atmH+,1M
- Điện cực chuẩn: là điện cực mà tất cả các phản ứng xảy ra trên
điện cực đều ở điều kiện chuẩn (trạng thái bền nhất, P = 1 atm,
C = 1M)
- Thế điện cực: chọn một điện cực tham chiếu với một thế điện
cực quy ước xác định làm mốc cho thang thế điện cực, sau đó đo
hiệu điện thế giữa điện cực cần xét và điện cực tham chiếu
Quy ước quốc tế: điện cực chuẩn hidro làm điện cực tham chiếu
với thế điện cực quy ước bằng 0 ở 25oC, o 0,00V
H2
E = +
E: sức điện động của pin, V
+: thế khử của điện cực dương của pin
: thế khử của điện cực âm của pin
Do + > E > 0
- Nếu pin được cấu tạo bởi hai điện cực chuẩn thì sức điện động chuẩn
pin là: o
E
o o
Go = nFEo G o
Eo
nF
0,059 [ Kh]
được xác định theo phương trình
o
log
Nernst về thế điện cực ở 25oC n [Ox]
Bui Thu Hoai 15 PetroVietnam University
15
Quan hệ giữa sức điện động của pin và hằng số cân bằng K
- Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong pin Ganvani làm xuất hiện 1 dòng
điện. Trong quá trình phóng điện, nồng độ của các chất phản ứng giảm
và nồng độ của các sản phẩm tăng. Khi phản ứng đạt tới cân bằng thì
sức điện động của pin bằng 0. Theo phương trình Nernst:
c d
0,0592 [C ] [ D ]
E Eo log
n [ A] a [ B]b
0,0592
hay EE o
log K
n
Ở trạng thái cân bằng E = 0 (K là hằng số cân bằng), ta có:
0,0592 nE o
E
o
log K 0 hay log K
n 0,0592
Xác định được hằng số cân bằng K của phản ứng từ giá trị Eo
PbSO4 ở cực âm biến thành chì hoạt động, còn ở cực dương biến thành PbO 2
Bui Thu Hoai 20 PetroVietnam University
Một số nguồn điện hóa thông dụng
3. Acquy chì
- Khi acquy hoạt động sẽ xảy ra quá trình phóng điện:
Cực (): Pb 2e + 2SO42 PbSO4
Như vậy cả 2 quá trình trong acquy xảy ra có thể biểu diễn bằng phản ứng:
Pb + PbO2 + 2H2SO4 2PbSO4 + 2H2O
- Sức điện động của acquy là 2,037 V (khi mới nạp điện). Trong quá trình
hoạt động điện áp của nó bị sụt dần, khi còn 1,85 V cần phải tái nạp điện
- Đặc điểm của acquy chì: sạc lại được, nặng
- Mạ các chi tiết máy móc hoặc vật dụng sinh hoạt có tác
dụng chống ăn mòn, tăng độ thẩm mỹ
- Trong công nghệ hóa học: dùng phương pháp điện phân để
điều chế các hóa chất khác nhau
- Sản xuất xút ăn da, clo, hidropeoxit, kali pemanganat, …
- Sản xuất các kim loại bằng phương pháp điện phân muối nóng
chảy: sản xuất nhôm, magie, natri,…
m = k.Q = k.I.t
trong đó, m: khối lượng của chất thoát ra ở điện cực (gam)
I: cường độ dòng điện (A)
t: thời gian dòng điện đi qua (giây)
Q: điện lượng đi qua dung dịch (Culông)
k: hệ số tỉ lệ - được gọi là đương lượng điện hóa
k chính là lượng chất thoát ra trên điện cực khi cho điện lượng Q đi
qua dung dịch (khi Q = 1 thì m = k)
э = 96500 C = 1 F Số Faraday
k
Ý nghĩa: Khi muốn khử hoặc oxi hóa một đương lượng gam của một chất
bất kỳ nào trên điện cực đều cần phải cho một điện lượng bằng 96500 C
hay 1 Faraday đi qua dung dịch chất điện ly đó
э э 1 A
m = FQ = F I.t = 96500 n I.t
Định luật Faraday: Khối lượng của một chất được giải
phóng trên điện cực khi điện phân tỉ lệ với điện lượng đi qua
chất điện ly và khối lượng hóa học của chất đó
Các định luật Faraday là cơ sở cho các phép tính có liên quan
đến quá trình điện phân
• Sơn phủ
• Cách ly kim loại với môi trường bên ngoài
• Dùng chất ức chế
• Các phương pháp chuyên dụng khác