Professional Documents
Culture Documents
HCM
Khoa Lý luận Chính trị
3.4. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐLDT GẮN LIỀN VỚI
CCNXH TRONG GIAI ĐOẠN CÁCH MẠNG VIỆT NAM HIỆN NAY
Trang3
3.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
Trang 4
3.1.1. Quan điểm Hồ Chí Minh về
độc lập dân tộc
Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng,
bất khả xâm phạm: 1919, 1930, 1941,
1945, 1966
Độc lập dân tộc phải gắn liền với cơm
no, áo ấm và hạnh phúc của nhân dân
Độc lập dân tộc phải là nền độc lập
thật sự, hoàn toàn và triệt để.
Độc lập dân tộc gắn liền với thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Trang 5
3.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng dân tộc
Trang 6
Cách mạng GPDT muốn thắng lợi phải đi theo con
đường CMVS
Rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu
nước cuối TK 19 đầu TK 20: PTYN luôn thất bại vì
chưa có con đường cứu nước khoa học, đúng đắn.
Rút ra bài học từ các cuộc cách mạng tư sản: Mỹ
(1776), Pháp (1789) không giải phóng triệt để con người.
Rút bài học từ cách mạng tháng Mười Nga (1917):
Chỉ có CMT10/1917 mới là cách mạng triệt để; bỏ phiếu
tán thành QTCS III; thành lập ĐCS Pháp (1920)
=> Con đường giải phóng dân tộc: “Muốn cứu nước và
GPDT không có con đường nào khác ngoài con đường
CMVS”.
Trang 7
Cách mạng GPDT phải do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo
Trang 8
Phải dựa trên lực lượng đoàn kết toàn dân, lấy liên minh công – nông làm nền tảng
Trang 9
Phải tiến hành chủ động, sáng tạo, không phụ thuộc và có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
- Quan hệ của cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản ở
chính quốc: Cùng chống kẻ thù chung là CNĐQ, CMGPDT
quan hệ bình đẳng với CMVS ở chính quốc
- CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo (Điều
kiê ̣n): Nắm vững so sánh lực lượng, chủ đô ̣ng phát triển lực
lượng, nắm chắc thời cơ và chớp thời cơ kịp thời.
+ CN dân tộc chân chính là một động lực lớn ở các nước
đang đấu tranh giành độc lập, công cuộc giải phóng nhân dân
thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực tự giải
phóng.
- CMGPDT có thể giành thắng lợi trước CNVS ở CQ: phát
triển CNM-LN trong điều kiện mới.
Trang 10
Cách mạng GPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
- Tính tất yếu của cách mạng bạo lực: Bạo lực cách
mạng là tất yếu của lịch sử nhân loại. Giành chính quyền
hòa bình là rất hiếm, nhưng rất qúy cần tâ ̣n dụng tối đa.
+ Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân
dân.
- Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư
tưởng nhân đạo và hòa bình
+ BLCM thống nhất với hòa bình: Tận dụng mọi biện
pháp hòa bình để giải quyết xung đột, phải tiến hành
chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng;
+ Dùng hòa bình để giải quyết chiến tranh.
Trang 11
Cách mạng GPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
- BLCM thống nhất với nhân nghĩa (Hình thái bạo lực
cách mạng)
+ Kết hợp sức mạnh Quân sư ̣- Chính trị - Ngoại giao,
trong đó Quận sự là đòn đánh quyết định, Chính trị -
Ngoại giao là sức mạnh chủ yếu;
+ Kết hợp sức mạnh Quân đô ̣i chính quy - Dân quân du
kích - Binh vâ ̣n, trong đó QĐCQ - DQDK là đòn đánh
quyết định, Binh vận là sức mạnh chủ yếu.
+ Khởi nghĩa toàn dân, Chiến tranh nhân dân (Toàn dân
kháng chiến, toàn diện kháng chiến, trường kỳ kháng
chiến): Lợi ích và hạnh phúc của dân là trên hết, trước
hết.
Trang 12
3.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Trang 13
3.2.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH
Trang 14
3.2.1.1. Quan điểm của Hồ Chí Minh về CNXH
Trang 16
Theo đó, Hồ Chí Minh cho rằng sự ra đời CNXH ở Việt Nam cũng
là một sản phẩm tất yếu của quá trình phát triển lịch sử. Bởi vì:
Trang 18
Kết luận
Trang 20
Mục tiêu CNXH ở Việt Nam
Về Kinh tế: Nền kinh tế phát triển cao gắn bó mật thiết
với mục tiêu chính trị
Về văn hóa Nền văn hóa mang tính dân tộc - khoa học
và đại chúng và tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại
+ Về lợi ích của dân: Lợi ích công đồng và lợi ích cá
nhân.
+ Về dân chủ: Dân chủ của nhân dân
+ Về sức mạnh đoàn kết toàn dân: “Đoàn kết toàn
dân, phụng sự Tổ quốc”
+ Về hoạt động của những cộng đồng người: Đảng
Cộng sản, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội
+ Về con người Việt Nam: “Muốn xây dựng CNXH,
trước hết cần có những con người XHCN”
Trang 22
3.2.3. Tư tưởng Hồ Chí Minh về thời kỳ quá độ lên CNXH
ở Việt Nam
Trang 23
3.2.3.1. Tính chất, đặc điểm và nhiệm
vụ của thời kỳ quá độ
Quan
Quanđiểm
điểmHồ
HồChí
ChíMinh
Minhvềvềthời
thờikỳ
kỳquá
quáđộ:
độ:
Về tính chất của thời kỳ quá độ: Khó khăn,
phức tạp, gian khổ và lâu dài
Về đặc điểm thời kỳ quá độ: từ một nước
nông nghiệp lạc hậu, thuộc địa, phong kiến
lên CNXH không kinh qua phát triển
CNTB
Về nhiệm vụ: xây dựng các yếu tố mới phù
hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống; trong đó: Về chính
chị; Về kinh tế; Về văn hóa; Về các quan hệ xã
hội
Trang 24
3.2.3.2. Một số nguyên tắc xây dựng CNXH trong
thời kỳ quá độ
Trang 25
3.3. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Trang 26
3.3.1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề để tiến lên
chủ nghĩa xã hội
Trang 27
3.2.2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để đảm
bảo nền độc lập dân tộc nền độc lập dân tộc
vững chắc
3.4.3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu
quả hoạt động của toàn bộ hệ thống chính trị
Hồ Chí Minh
sống mãi trong
sự nghiệp của
chúng ta!