You are on page 1of 84

Bài thuyết trình

CÁC HÌNH THỨC SỞ


HỮU & THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP

Nhóm 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 1

1. Nguyễn Bích Châu


2. Trần Minh Châu
3. Ngô Thị Mỹ Lệ
4. Nguyễn Hoàng Huyền Thanh
5. Hồ Trần Thị Thanh Thủy
6. Lý Ngọc Tuyền
7. Vũ Ngọc Minh Tâm
NỘI DUNG TÌM HIỂU

I KIỂM SOÁT GIÁN TIẾP CÔNG TY CON

KIỂM SOÁT CÔNG TY CON GIÁN TIẾP – PHỤ


II THUỘC CHUYỂN TIẾP

III SỞ HỮU LẪN NHAU

KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP HỢP NHẤT KINH


IV DOANH
I.
KIỂM SOÁT
GIÁN TIẾP
CÔNG TY CON
o Phần hao mòn vượt quá giá trị hợp lý với giá trị sổ
Tính toán thu sách tại ngày mua.

nhập công ty con o Các khoản hoãn lại và ghi nhận thu nhập sau đó từ
các giao dịch nội bộ.
Minh họa tính toán thu nhập
Giả định rằng có 3 công ty hình thành một hợp nhất kinh doanh: Công ty Top sở hữu
70% Midway, Midway sở hữu 60% Bottom. Như theo minh họa ở dưới cho biết, Top
kiểm soát cả hai công ty con, mặc dù mối quan hệ của công ty mẹ với Bottom chỉ là
gián tiếp.
Giả định rằng các thông tin sau đây được lấy từ sổ sách riêng 2011 của ba công ty trong
vụ hợp nhất này:
  Top Midway Bottom
Thu nhập tự tính $600,000 $300,000 $100,000
Thu nhập cổ tức từ đầu tư vào công ty con (trên cơ sở
80,000 50,000  
phương pháp giá trị ban đầu)
Thu nhập thuần tự tính $680,000 $350,000 $100,000
Thông tin bổ sung      
Lãi nội bộ hoãn lại trong thu nhập năm hiện hành $110,000 $ 80,000 $ 20,000
Chi phí hao mòn liên quan đến phần vượt giá trị hợp lý với
30,000 25,000 -0-
giá trị sổ sách của khoản đầu tư
Minh họa tính toán thu nhập
Thu nhập trên cơ sở dồn tích của công ty con, Midway:
Thu nhập hoạt động tự tính- Midway   $300,000
Thu nhập vốn chủ tính từ Bottom    
Thu nhập của Bottom từ sổ sách nội bộ $100,000  
Phần hao mòn vượt mức liên quan đến cuộc mua lại của
(25,000)  
Midway
Hoãn lại lãi nộ bộ (20,000)  
Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Bottom $ 55,000  
Phần trăm sở hữu của Midway 60%  
Phần thu nhập của Midway trong thu nhập của Bottom   33,000
Hao mòn vượt mức từ thương vụ Top mua lại Midway   (30,000)
Hoãn lại lãi nội bộ của Midway (ở trên)   (80,000)
Thu nhập trên cơ sở dồn tích cảu Midway   $223,000
Minh họa tính toán thu nhập

Thu nhập của công ty mẹ Top

Thu nhập tự tính — Top $600,000

Thu nhập vốn chủ tính từ Midway — 70%


156,100
của $223,000

Hoãn lại lãi nội bộ của Top (ở trên) (110,000)

Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Top $646,100


Một số lưu ý
Phần thu nhập của lợi ích không kiểm soát trong thu nhập công ty con

Lợi ích không


Thu nhập
Sở hữu bên kiểm soát
  trên cơ sở
ngoài trong thu
dồn tích
nhập
Công ty Bottom $ 55,000 40% $22,000
Công ty Midway 223,000 30% 66,900
Tổng cộng     $88,900

Nếu quy trình hợp nhất được thực hiện đúng, thì thu nhập của toàn toàn bộ đơn vị này
là $646,100 + $88,900 = $735,000
Một số lưu ý

Thu nhập thuần hợp nhất cũng có thể được tính toán như sau:

Tổng cộng thu nhập hoạt động của Top, Midway và


$1,000,000
Bottom
Trừ: Khấu hao phần vượt giá trị hợp lý hợp nhất (55,000)
Trừ: Hoãn lại lãi nội bộ hợp nhất (210,000)

Thu nhập thuần hợp nhất $ 735,000


Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp

Hợp nhất, Bút toán *G


Bút toán *G hoãn lại lãi nội bộ chứa trong số liệu đầu kỳ. Trong hệ tống kế toán riêng, hai
công ty này đã ghi nhận trước thu nhập ($17,500 bởi Little và $30,000 bởi Middle) trong
2010.
Vì mục đích hợp nhất, một bút toán hợp nhất 2011 loại trừ các khoản lãi này khỏi cả hai
tài khoản Lợi nhuận giữ lại cũng như Giá vốn hàng bán (trong hàng tồn kho đầu kỳ). Kết
quả là, báo cáo thu nhập hợp nhất ghi nhận lãi gộp thích hợp cho kỳ này.
Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp

Hợp nhất, Bút toán *C


Middle ghi giảm $3,500 thu nhập 2010 của nó (bây giờ kết chuyển vào Lợi nhuận giữ
lại) để phản ánh khấu hao áp dụng cho năm. Middle đã không ghi nhận khoản chi phí này
khi áp dụng phương pháp vốn chủ một phần.
Hơn nữa, bởi vì $17,500 thu nhập đã báo cáo trước đây của Little đã được hoãn lại (Bút
toán *G), ảnh hưởng của khoản ghi giảm này đến sở hữu của Middle cũng phải được ghi
nhận.
Việc hoãn lại của Little yêu cầu một khoản ghi giảm song song của Middle $12,250
($17,500 x 70%). Kết quả là, bảng soạn thảo hợp nhất ghi giảm số dư Lợi nhuậng giữ lại
của Middle ngay tại ngày 01/01/2011, và tài khoản Đầu tư vào Little một số tổng cộng là
$15,750
Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp
CÔNG TY BIG & CÁC CÔNG TY CON HỢP NHẤT
Kiểm soát gián tiếp: Cha-con-cháu Bảng soạn thảo hợp nhất
Đầu tư: Phương pháp vốn chủ một phần Năm kết thúc 31/12/2011

Bút toán hợp nhất Lợi ích


Tài khoản BIG Middle Little Hợp nhất
Nợ Có không kiểm
Báo cáo thu nhập
Doanh thu (800,000) (500,000) (300,000) (LTI) 120,000 (1,230,000)
(BTI) 250,000
Giá vốn hà ng bá n 300,000 220,000 140,000 (LG) 25,000 (L*G) 17,500 307,500
(LTI) 120,000
(BG) 40,000 (B*G) 30,000
(BTI) 250,000
Chi phí 200,000 80,000 60,000 (LE) 5,000
(BE) 10,000
Thu nhậ p củ a Little - (70,000) - (LI) 70,000
Thu nhậ p củ a Middle (216,000) - - (BI) 216,000
Thu nhậ p riê ng củ a từ ng công ty (516,000) (270,000) 100,000
Thu nhậ p thuầ n hợ p nhấ t (567,500)
Lợ i ích không kiể m soá t trong thu nhậ p
(26,250) 26,250
thuầ n củ a Little
Lợ i ích không kiể m soá t trong thu nhậ p
(48,250) 48,250
thuầ n củ a Middle
Thu nhậ p thuầ n hợ p nhấ t cho công ty mẹ (493,000)
Báo cáo lợi nhuận giữ lại
Lợ i nhuậ n giữ lạ i, ngà y 01/01
Công ty Big (900,000) - - (B*C) 52,600 (847,400)
Công ty Middle - (800,000) - (B*G) 30,000
(L*C) 15,750
(BS) 754,250
Công ty Little - - (600,000) (L*G) 17,500
(LS) 582,500
Thu nhậ p thuầ n (ở trê n) (516,000) (270,000) 100,000 (493,000)
Cổ tứ c đã trả :
Cô ng ty Big 120,000 - - 120,000
Cô ng ty Middle - 90,000 - (BD) 72,000 18,000 -
Cô ng ty Little - - 50,000 (LD) 35,000 15,000 -
Lợ i nhuậ n giữ lạ i 31/12 (1,296,000) (980,000) (650,000) (1,220,400)
Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp
Bảng cân đối kế toán
Tiề n mặ t & phả i thu 600,000 300,000 280,000 1,180,000
Hà ng tồn kho 300,000 260,000 290,000 (LG) 25,000 785,000
(BG) 40,000
Đầ u tư và o Middle 944,000 - - (BD) 72,000 (B*C) 52,600
(BS) 683,400
(BI) 216,000
(BA) 64,000
Đầ u tư và o Little 567,000 (LD) 35,000 (L*C) 15,750
(LS) 498,750
(LI) 70,000
(LA) 17,500
Nhà cử a, thiế t bị, má y móc 192,000 153,000 510,000 855,000
Nhượ ng quyề n thương mạ i (LA) 25,000 (LE) 5,000 90,000
(BA) 80,000 (BE) 10,000
Tổng tà i sả n 2,036,000 1,280,000 1,080,000 2,910,000
Nợ phả i trả (340,000) (200,000) (300,000) (840,000)
Lợ i ích không kiể m soá t trong (LS) 213,750
Little, 01/01 - - - (LA) 7,500 (221,250)
Lợ i ích không kiể m soá t trong (BS) 170,850
Middle 01/01 - - - (BA) 16,000 (186,850)
Tổng lợ i ích không kiể m soá t 31/12 449,600 (449,600)
Vốn cổ phầ n
Công ty Big (400,000) - - (400,000)
Công ty Middle - (100,000) - (BS) 100,000 -
Công ty Little - - (130,000) (LS) 130,000 -
Lợ i nhuậ n giữ lạ i (ở trê n) (1,296,000) (980,000) (650,000) (1,220,400)
Tổng nợ phả i trả & vố n chủ sở hữ u (2,036,000) (1,280,000) (1,080,000) 2,630,600 2,630,600 (2,910,000)

Lưu ý : Dấ u ngoặ c () cho biế t là số dư bê n có


Cá c bú t toá n hợ p nhấ t: Cá c bú t toá n đặ t tê n "B" đề cặ p mối liê n hệ khoả n đầ u tư giữ a Big và Middle. Cá c bú t toá n vớ i "L" cho biế t quyề n sở hữ u Little củ a Middle
(*G) Loạ i trừ lã i chưa thự c hiệ n khỏi hà ng tồn kho đầ u kỳ để mà nó có thể ghi nhậ n trong kỳ hiệ n tạ i.
(*C) Chuyể n đổi phương phá p vốn chủ một phầ n sang phương phá p vốn chủ hoà n toà n. Khấ u hao cho nhữ ng nă m trướ c đượ c ghi nhậ n cù ng cá c ả nh hưở ng củ a cá c khoả n lã i
nghịch hướ ng chưa thự c hiệ n đầ u kỳ
(S) Loạ i trừ cá c tà i khoả n vốn chủ sở hữ u củ a công ty con cù ng vớ i ghi nhậ n lợ i ích không kiể m soá t đầ u nă m
(A) Phâ n bổ nhượ ng quyề n thườ ng mạ i, số dư chưa phâ n bổ đượ c ghi nhậ n ngay tạ i ngà y 01/01/2011
(I) Loạ i trừ thu nhậ p nội bộ đã tính trong kỳ
(D) Loạ i trừ cổ thứ c nội bộ
(E) Ghi nhậ n phâ n bổ chi phí cho kỳ hiệ n tạ i
(TI) Loạ i trừ cá c số dư doanh thu/mua hà ng nội bộ đượ c tạ o ra bở i giao dịch tồn kho liê n công ty
(G) Loạ i trừ lã i hà ng tồn kho chưa thự c hiệ n từ số liệ u cuối kỳ đẻ mà nó có thể đượ c ghi nhậ n trong kỳ tiế p theo
Khoản ghi giảm Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ của Middle

Phân bổ chi phí năm 2010 ($5,000  70%) $ 3,500

Ảnh hưởng thu nhập được tạo ra bởi hoặc lại lãi chưa thực hiện
12,250
2010 của Little ($17,500  70%)

Giảm lợi nhuận giữ lại đầu kỳ của Middle (Bút toán L*C) $15,750
Ghi giảm Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ của Big

Chi phí khấu hao liên quan đến cuộc mua lại Middle - 2009–2010
$16,000
($8,000 một năm)

Ảnh hưởng thu nhập được tạo ra bởi hoãn lại lãi nội bộ của Middle
24,000
($30,000  80%)

Ảnh hưởng thu nhập bởi điều chỉnh thu nhập đầu tư năm trước của
12,600
Middle ($15,750  80%) (ở trên)

Ghi giảm lợi nhuận giữ lại đầu kỳ của Big (Bút toán B*C) $52,600
Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp

Hợp nhất, Bút toán S


Bút toán *G loại trừ một khoản lãi đầu kỳ $17,500, giá trị sổ sách của Little ngày
01/01/2011 trên bảng soạn thảo là $712,500, không phải là $730,000. Số tổng cộng này là
cơ sở để ghi nhận lợi ích không kiểm soát đầu kỳ $213,750 (30%) và loại trừ $498,750
(70%) khỏi tài khoản đầu tư của công ty mẹ.
Tương tự, Các bút toán *G ($30,000) và *C ($15,750) đã thực làm giảm giá trị sổ sách
của Middle một khoản $45,750. Do đó, các tài khoản vốn chủ sở hữu đầu kỳ của công ty
này bây giờ được điều chỉnh một số tổng cộng là $854,250 ($900,000 - $45,750). Số dư
này dẫn đến một khoản $170,850 đánh giá lợi ích không kiểm soát ban đầu (20%) và một
khoản bù trừ $683,400 (80%) đối với tài khoản Đầu tư của Big vào Middle.
Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp

Hợp nhất, Bút toán A


Các số dư nhượng quyền thương mại chưa phân bổ tại ngày 01/01/2011, được loại trừ
khỏi hai tài khoản đầu tư để mà tài sản vô hình này có thể được xác định một cách riêng
biệt trên bảng cân đối kế toán hợp nhất. Bởi vì Bút toán *C, thực sự ghi nhận chi phí khấu
hao cho các kỳ trước đây, chỉ các tổng cộng đầu kỳ cho năm này là $25,000 ($30,000 -
$5,000) và $80,000 ($100,000 - $20,000) vẫn còn là số tiền gốc đã thanh toán. Các số
tổng cộng này được phân bổ cho lợi ích kiểm soát và không kiểm soát.
Hợp nhất, Bút toán I
Bút toán này loại trừ thu nhập nội bộ hiện hành được tính bởi mỗi công ty mẹ thông qua
việc áp dụng phương pháp vốn chủ một phần.
Quy trình hợp nhất —Kiểm soát gián tiếp

Hợp nhất, Bút toán D


Cổ tức nộ bộ đã phân phối trong năm được loại trừ khỏi kết quả hợp nhất.
Hợp nhất, Bút toán E
Chi phí khấu hao hàng năm liên quan đến số dư nhượng quyền thương mại đã được ghi
nhận.
Hợp nhất, Bút toán TI
Doanh thu/mua hàng nội bộ được tạo ra bởi giao dịch hàng tồn kho nội bộ trong năm
2011 được loại trừ trên bảng soạn thảo.
Hợp nhất, Bút toán G
Bút toán cuối cùng này hoãn lại lãi hàng tồn kho nội bộ mà vẫn còn chưa thực hiện ngay
tại ngày 31/12/2011. Khoản lãi từ các giao dịch này được loại trừ cho đến khi hàng hóa
được bán ra cho các bên không liên quan.
Phần thu nhập của Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập thuần hợp nhất

Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Little và Lợi ích không kiểm soát

Thu nhập tự tính (từ Bảng minh họa 7.1) $100,000


Phần hao mòn vượt giá trị hợp lý của nhượng quyền thương mại từ cuộc
(5,000)
mua lại bởi Middle
Ghi nhận lãi hoãn lại trước đây từ năm 2010 (Bút toán L*G) 17,500
Hoãn lại lãi nội bộ tại ngày 31/12/2011 (Bút toán LG) (25,000)
Thu nhập dồn tích của Little, 2011 $ 87,500
Quyền sở hữu bên ngoài 30%
Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập của Little $ 26,250
Phần thu nhập của Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập thuần hợp nhất

Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Middle và Lợi ích không kiểm soát
Thu nhập tự tính (từ Bảng minh họa 7.1 sau khi loại trừ thu nhập của Little) $200,000
Phần hao mòn vượt giá trị hợp lý của nhượng quyền thương mại từ cuộc mua lại bởi
(10,000)
Big
Ghi nhận lãi hoãn lại trước đây từ năm 2010 (Bút toán B*G) 30,000
Hoãn lại lãi nội bộ tại ngày 31/12/2011 (Bút toán BG) (40,000)
Thu nhập vốn chủ sở hữu tính từ Little (70% của $87,500 thu nhập trên cơ sở dồn
61,250
tích [ở trên])
Thu nhập dồn tích của Middle, 2011 $241,250
Quyền sở hữu bên ngoài 20%
Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập của Middle $ 48,250
Phần thu nhập của Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập thuần hợp nhất

Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Big

Thu nhập tự tính (từ Bảng minh họa 7.1 sau khi loại trừ thu
$300,000
nhập của Middle

Vốn chủ sở hữu tính từ Middle (80% của $241,250 thu nhập
193,000
trên cơ sở dồn tính [bảng tính ở trước])

Thu nhập dồn tích của Big, 2011 $493,000


II.
KIỂM SOÁT
CÔNG TY CON
GIÁN TIẾP – PHỤ
THUỘC CHUYỂN
TIẾP
Mô hình phụ thuộc chuyển tiếp

Cả hai công ty High và Side duy trì một lợi ích sở hữu trong Low
Þ Phụ thuộc chuyển tiếp
Mặc dù, không công ty nào trong số này sở hữu đủ cổ phiếu biểu quyết để hình thành
kiểm soát trực tiếp các hoạt động của Low, các thành viên của hợp nhất kinh doanh này
nắm giữ tổng cộng 75% cổ phiếu đang lưu hành.

Công ty High

70% 30%

45%
Công ty Side Công ty Low
Ví dụ
High Side Low
Thu nhập riêng $ 300,000 $200,000 $100,000
Lãi nội bộ thuần trong năm 30,000 30,000 30,000
Phần vượt giá trị GTHL với GTSS tại - 10,000 10,000
ngày mua

Trong cùng một quy trình như mô hình cha-con-cháu, việc xác định thu nhập dồn
tích bắt đầu với bất kỳ công ty nào trong vị thế của một công ty con (trong trường hợp này
là Low). Các công ty mà cả hai công ty mẹ và công ty con (Side) đều tính thu nhập trên
cơ sở dồn tích.
Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Low và Lợi ích không kiểm soát

Thu nhập tự tính $100,000


Chi phí khấu hao từ cuộc mua lại của Side và High (10,000)
Hoãn lại lãi nội bộ thuần của Low (30,000)
  Thu nhập dồn tích của Low $ 60,000
Sở hữu bên ngoài 25%
  Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập Low $ 15,000
Thu nhập trên cơ sở dồn tích của Side và Lợi ích không kiểm soát

Thu nhập tự tính $200,000


Chi phí khấu hao từ cuộc mua lại của High (10,000)
Hoãn lại lãi nội bộ thuần của Low (30,000)
Thu nhập vốn chủ tính từ công ty Low (45%  $60,000) 27,000
 
Thu nhập dồn tích của Side $187,000
Sở hữu bên ngoài 30%
 
Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập Side $ 56,100
Thu nhập trên cơ sở dồn tích của High

Thu nhập tự tính $300,000

Hoãn lại lãi nội bộ thuần của High (30,000)

Thu nhập vốn chủ tính từ công ty Side (70%  $187,000) 130,900

Thu nhập vốn chủ tính từ công ty Low – sở hữu trực tiếp (30% 
18,000
$60,000)
 

Thu nhập của High $418,900


Quy trình hợp nhất:
 Loại trừ tất cả ảnh hưởng từ giao dịch nội bộ.
 Điều chỉnh Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ công ty mẹ để ghi nhận thu nhập vốn chủ mà kết
quả từ sở hữu của các công ty con trong những năm trước. Xác định thu nhập trên cơ
sở vốn chủ cho kỳ này tạo ra các số dư chính xác với quan điểm của một đơn vị kinh
tế duy nhất.
 Loại trừ các tài khoản vốn chủ sở hữu đầu kỳ của mỗi công ty con và ghi nhận lợi ích
không kiểm soát ngày tại ngày đầu năm.
 Ghi nhận các số dư chưa khấu hao được tạo ra bởi phần vượt của giá trị hợp lý với
giá trị sổ sách tại ngày vào bảng soạn thảo và phân bổ cho lợi ích không kiểm soát và
kiểm soát.
 Ghi nhận chi phí khấu hao cho năm hiện hành.
 Loại trừ lãi nội bộ và cổ tức.
 Tính toán phần thu nhập không kiểm soát trong thu nhập thuần của công ty con (như
đã trình bày) và đưa nó vào báo cáo tài chính hợp nhất.
III.
SỞ HỮU LẪN
NHAU
Mô hình sở hữu lẫn nhau

Mô hình này tồn tại khi hai công ty trong một hợp nhất kinh doanh năm giữ lợi ích vốn
chủ sở hữu trong mỗi công kia.

Trường hợp A Trường hợp B

Công ty UP Công ty UP

90% 90%
20%

Công ty
Công ty BETWEEN
DOWN
80% 10%

Công ty
DOWN
Mô hình sở hữu lẫn nhau

Theo FASB ASC (đoạn 810-10-45-5):


Cổ phiếu công ty mẹ bị nắm giữ bởi một công ty con sẽ không
được xem là cổ phiếu đang lưu hành trên báo cáo hợp nhất và tình
hình tài chính và, do đó, sẽ bị loại trừ khỏi báo cáo tài chính hợp
nhất và phản ánh như là cổ phiếu quỹ.
Phương pháp cổ phiếu quỹ
 Phương pháp cổ phiếu quỹ đối với sở hữu lẫn nhau tập trung vào quyền
kiểm soát công ty mẹ trong công ty con, Chỉ có một đơn vị kinh tế tồn
tại và công ty mẹ kiểm soát đơn vị này.

 Tất cả BCTC hợp nhất phải đứng trên quan điểm công ty mẹ, nền tảng
như theo FASB ASC (đoạn 810-10-10-1):
“Mục đích báo cáo tài chính hợp nhất là để trình bày, chủ yếu cho lợi
ích của các chủ sở hữu và chủ nợ của công ty mẹ, kết quả hoạt động và
tình hình tài chính của một công ty mẹ và tất cả công ty con của nó như
thể là nhóm hợp nhất nà là một đơn vị kinh tế duy nhất.”
Phương pháp cổ phiếu quỹ

 Kết quả hoạt động và tình hình tài chính của một công ty mẹ và tất cả
công ty con của nó như thể là nhóm hợp nhất này là một đơn vị kinh tế
duy nhất, vệc mua lại cổ phiếu công ty mẹ bởi bất kỳ thành viên phụ
thuộc nào được báo cáo như là cổ phiếu quỹ trên báo cáo tài chính hợp
nhất.

 Giá trị cổ phiếu công ty mẹ được nắm giữ bởi công ty con đơn thuần
được phân loại trên bảng tính vào tài khoản cổ phiếu quỹ. Bất kỳ thanh
toán cổ tức nào trên cổ phiếu này được xem như giao dịch tiền mặt nội
bộ và phải được loại trừ. Kỹ thuật lập báo cáo này khá đơn giản, và cổ
phiếu thực sự không còn được hạch toán như thể là chúng đang lưu
hành.
SUN
Ví dụ
70% 10%

POP

Ngày 01/01/2009, công ty Sun mua 10% của Pop.


Sun trả $120,000 cho số cổ phiếu này, giá trị này chính xác bằng với phần giá trị sổ
sách của Pop. Có nhiều lý do hợp lý cho giao dịch này. Cuộc mua lại này có thể đơn
thuần là một khoản đầu tư hoặc một sự nỗ lực ngăn chặn động thái thôn tính bởi Pop.
Giả định rằng cô phiếu của Pop không được mua bán ngoài công chúng và do đó giá trị
thị trường liên tục là không sẵn có. Theo các trường hợp này, sổ sách của Sun ghi nhận
khoản đầu tư vào Pop tại giá trị ban đầu $120,000.

Vào ngày 01/01/2010, Pop xoay sở để đạt được kiểm soát Sun bằng cách mua lại
70% lợi ích, do đó, tạo ra một hợp nhất kinh doanh. Chi tiết cuộc mua như sau:
Chi tiết cuộc mua lại 70% Sun của Pop

Giá trị thanh toán chuyển giao đổi lấy 70% lợi ích $504,000
Giá trị hợp lý tại ngày mua của 30% lợi ích không kiểm soát 216,000
Tổng giá trị hợp lý của Sun $720,000
Giá trị sổ sách đã báo cáo của Sun 600,000
 
Phần vượt giá trị hợp lý với giá trị sổ sách - phân bổ cho các
$120,000
hợp đồng nhượng quyền (40 năm)
  Khấu hao tăng thêm hàng năm ($120,000 trong 40 năm) $ 3,000
  Đầu tư được hạch toán nội bộ bằng phương pháp giá trị ban đầu  
Thu nhập của 2 công ty sau 2 năm

  Công ty Sun Công ty Pop

Thu nhập Thu nhập Thu nhập Thu nhập


hoạt động cổ tức Cổ tức đã hoặt động cổ tức Cổ tức
Năm
đã báo (10% sở trả đã báo 70% sở đã trả
cáo hữu) cáo hữu

2009 $20,000 $3,000 $ 8,000 $ 90,000   $30,000

2010 30,000 5,000 10,000 130,000 $ 7,000 50,000


2011 40,000 8,000 15,000 160,500 10,500 80,000
Đầu tư:Phương pháp giá trị ban đầu
Nắm giữ lẫn nhau: Phương pháp cổ phiếu quỹ

POP & CÔNG TY CON HỢP NHẤT


Bảng soạn thảo hợp nhất
Năm tài chính kết thúc 31/12/2011

Bút toán hợp nhất Lợi ích không Tổng cộng hợp
Tài khoản Công ty Pop Công ty Sun Nợ Có kiểm soát nhất
Báo cáo thu nhập
Doanh thu (900,000) (400,000) (1,300,000)
Chi phí 739,500 360,000 (E) 3,000 1,102,500
Thu nhậ p cổ tứ c (10,500) (8,000) (I) 18,500 –0–
Thu nhậ p riêng (171,000) (48,000)
Thu nhậ p thuầ n hợ p nhấ t (197,500)
Lợ i ích khô ng kiể m soá t
trong thu nhậ p củ a Sun
(($48,000 - 3,000)*30% (13,500) 13,500
cho lợ i ích kiểm soá t (184,000)

Báo cáo lợi nhuận giữ lại


Lợ i nhuậ n giữ lạ i 01/01/11
Cô ng ty Pop (747,000) –0– (*C) 15,400 (762,400)
Cô ng ty Sun –0– (425,000) (S) 425,000 –0–
Thu nhậ p thuầ n (ở trên) (171,000) (48,000) (184,000)
Cổ tứ c đã trả :
Cô ng ty Pop 80,000 –0– (I) 8,000 72,000
Cô ng ty Sun –0– 15,000 (I) 10,500 4,500 –0–
Lợ i nhuậ n giữ lạ i 31/12/11 (838,000) (458,000) (874,400)

Bảng cân đối kế toán


Tài sả n ngắn hạ n 842,000 332,000
Đầ u tư vào Sun 504,000 –0– (*C) 15,400 (S) 437,500 1,174,000
(A) 81,900 –0–
Đầ u từ vào Pop –0– 120,000 (TS) 120,000 –0–
Đấ t, nhà cử a, thiết bị (thuầ n) 642,000 516,000 1,158,000
Nhượ ng quyề n thương mạ i –0– –0– (A) 117,000 (E) 3,000 114,000
Tổ ng tài sả n 1,988,000 968,000 2,446,000

Nợ phả i trả (550,000) (310,000)


Lợ i ích khô ng kiể m soá t (S) 187,500
trong Sun ngày 01/01/11 –0– –0– (A) 35,100
Lợ i ích khô ng kiể m soá t (222,600)
trong Sun ngày 31/12/11 –0– –0– 231,600 (231,600)
Cổ phiếu thườ ng (600,000) (200,000) (S) 200,000 (600,000)
Lợ i nhuậ n giữ lạ i: 31/12/11 (838,000) (458,000) (874,400)
Cổ phiếu quỹ –0– –0– (TS) 120,000 120,000
Tổ ng nguồ n vố n (1,988,000) (968,000) 898,900 898,900 (2,446,000)

Lưu ý: Dấ u ngoặ c đơn () cho biế t số dư bê n có


Cá c bú t toá n hợ p nhấ t:
(*C) Chuyể n đổi phương phá p giá trị ban đầ u sang phương phá p vố n chủ . Bú t toá n nà y ghi nhậ n 70% khoả n tă ng lê n nă m 2010 trong giá trị sổ sá ch
củ a Sun trừ đi chi phí phâ n bổ có thể á p dụ ng cho nă m đó [70% ($25,000 -$3,000)]
(S) Loạ i trừ cá c tà i khoả n vố n chủ sở hữ u cô ng ty con cù ng vớ i ghi nhậ n lợ i ích không kiể m soá t đầ u nă m 01/01/2011.
(TS) Phâ n loạ i lạ i cổ quyề n củ a Sun trong Pop và o tà i khoả n cổ phiế u quỹ.
(A) Phâ n bổ nhượ ng quyề n thương mạ i, số dư chưa phâ n bổ đượ c ghi nhậ n tạ i đầ u nă m.
(I) Loạ i trừ thu nhậ p cổ tứ c nội bộ trong kỳ.
(E) Ghi nhậ n chi phí khấ u hao nă m hiệ n hà nh.
Quy trình hợp nhất:
 Loại trừ tất cả ảnh hưởng từ giao dịch nội bộ. (cổ phiếu quỹ) Bút toán TS
 Điều chỉnh Lợi nhuận giữ lại đầu kỳ công ty mẹ để ghi nhận thu nhập vốn chủ mà kết
quả từ sở hữu của các công ty con trong những năm trước. Xác định thu nhập trên cơ
sở vốn chủ cho kỳ này tạo ra các số dư chính xác với quan điểm của một đơn vị kinh
tế duy nhất.
 Loại trừ các tài khoản vốn chủ sở hữu đầu kỳ của mỗi công ty con và ghi nhận lợi ích
không kiểm soát ngày tại ngày đầu năm. (S)
 Ghi nhận các số dư chưa khấu hao được tạo ra bởi phần vượt của giá trị hợp lý với
giá trị sổ sách tại ngày vào bảng soạn thảo và phân bổ cho lợi ích không kiểm soát và
kiểm soát.
 Ghi nhận chi phí khấu hao cho năm hiện hành. E
 Loại trừ lãi nội bộ và cổ tức. (I)
 Tính toán phần thu nhập không kiểm soát trong thu nhập thuần của công ty con (như
đã trình bày) và đưa nó vào báo cáo tài chính hợp nhất.
Tính toán phần thu nhập không kiểm soát trong thu nhập thuần
của công ty con (như đã trình bày) và đưa nó vào BCTC hợp nhất

Thu nhập của công ty Sun : $40,000


Thu nhập từ cổ tức của Sun: $8,000
Thu nhập thuần của Sun: $48,000
Khấu hao phần vượt: ($3,000)
Thu nhập Thuần đã điều chỉnh: $45,000
Thu nhập của NCI: $13,500
IV.
KẾ TOÁN THUẾ
THU NHẬP HỢP
NHẤT KINH
DOANH
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP HỢP NHẤT KINH DOANH

1 NHÓM CÔNG TY PHỤ THUỘC

2 THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI

3 KHAI THUẾ RIÊNG

4 CHÊNH LỆCH TẠM THỜI

HỢP NHẤT KINH DOANH &


5 CHUYỂN LỖ HOẠT ĐỘNG
1.
NHÓM CÔNG TY
PHỤ THUỘC
Các tùy chọn của một công ty có thể được mô tả như sau:

Sở hữu nhỏ hơn


Sở hữu 80% đến 100%
80%

Có thể kê khai như một phần của


Phải khai thuế
Công ty con tời khai thuế hợp nhất hoặc có
riêng.
nội địa thể khai thuế riêng.

Công ty con
Phải khai thuế riêng
nước ngoài
Lợi ích của khai thuế hợp nhất:

 Lãi nội bộ không phải chịu thuế cho đến khi thực hiện (thông qua việc sử dụng hoặc
bán cho một bên không liên quan); tương tự, lỗ nội bộ (thường ít khi) không được
khấu trừ cho đến khi thực hiện.
 Cổ tức nội bộ được miễn thuế (ngoại lệ này áp dụng cho tất cả cổ tức giữa các thành
viên của một nhóm công ty phụ thuộc bất kể là có khai thuế hợp nhất hay không).
 Các khoản lỗ gánh chịu bởi một công ty phụ thuộc có hể được sử dụng để làm giảm
thu nhập chịu thuế được tạo ra bởi các thành viên khác).
2.
THUẾ THU NHẬP
HOÃN LẠI
Thuế thu nhập hoãn lại

Nguyên nhân dẫn đến số khác biệt giữa GAAP và luật thuế thu nhập tạo ra các khoản
chênh lệch tạm thời:
o Khoản chênh lệch giữa giá trị sổ sách đã ghi nhận của một tài sản hoặc một khoản nợ
phải trả với cơ sở tính thuế
o Khoản chênh lệch này đưa đến các khoản chịu thuế hoặc được khấu trừ trong những
năm sau.
Khi xảy ra chênh lệch tạm thời phải ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại/Phải trả thuế thu nhập hoãn lại để lập BCTC.
Giá trị xác định của một khoản hoãn lại thuế thu nhập này gần như phụ thuộc
vào khai thuế hợp nhất hay khai thuế riêng.
Cổ tức nội bộ

BCTC BÁO CÁO THUẾ

Cổ tức được loại trừ khỏi thu nhập


Cổ tức giữa các thành viên của hợp nhưng chỉ khi nắm giữ ít nhất 80% cổ
nhất kinh doanh luôn được loại trừ. phiếu công ty con.
=>Tại mức sở hữu này, không có
chênh lệch giữa BCTC và BC thuế.
Tuy nhiên, nếu nắm giữ ít hơn 80%,
cổ tức nội bộ bị tính thuế một phần.
Bởi vì có sự khác nhau về thời gian mà thu nhập chịu
Ảnh hưởng lợi thế thuế và thu nhập tài chính được ghi nhận, nên lợi thế
thương mại thương mại có thể được khấu trừ thuế tạo ra một khoản
chênh lệch tạm thời mà yêu cầu ghi nhận thu thu nhập
hoãn lại.
Lãi nội bộ chưa thực hiện

Khai thuế hợp nhất Khai thuế riêng

Lãi nội bộ được loại trừ cho đến khi Yêu cầu các khoản thuế này được báo
đã thực hiện cáo trong kỳ phát sinh giao dịch ngay
cả khi chưa được thực hiện
Ví dụ minh họa
Công ty Great sở hữu 90% cổ phiếu biểu quyết và không biểu quyết của Small. Thu
nhập hoạt động và thu nhập cổ tức được trình bày như sau:
  Small
Great (Sở hữu
90%)
Thu nhập hoạt động (ngoại trừ thu nhập vốn chủ hoặc
$160,000 $40,000
cổ tức từ công ty con)

Lãi chưa thực hiện thuần trong thu nhập năm hiện
30,000 8,000
hành (bao gồm thu nhập hoạt động ở trên)
Thu nhập cổ tức (từ Small 9,000  
Cổ tức đã trả 20,000 10,000
Ví dụ minh họa:
Thu nhập riêng Great:
160,000 - 30,000 = 130,000
Thu nhập riêng Small:
40,000 - 8,000 = 32,000
Thu nhập trên BCTC hợp nhất:
130,000 + 32,000 = 162,000
Giả định thuế suất 30%
Thuế: 162,000 * 30% = 48,600
(Giá trị này được ghi nhận cho đơn vị hợp nhất)
Một số kỹ thuật hoàn thành việc phân chia này
o Tỷ lệ thu nhập chịu thuế của mỗi công ty (PP phân
Phân bổ chi phí
thuế thu nhập – bổ tỷ lệ)
o Giá trị thu nhập chịu thuế thích hợp nếu là khai thuế
Khai thuế hợp nhất
riêng (PP khai thuế riêng)
Phương pháp phân bổ theo tỷ lệ

Thuế 48,600

Tỷ lệ chi phí phân bổ cho công ty con 32,000/162,000 = 19.753%

Chi phí phân bổ cho công ty con 19.753%*48,600=9,600


Phương pháp khai thuế riêng

 
Tổng
Great Small
cộng
Thu nhập hoạt động $160,000 $40,000  
Thuế suất giả định 30% 30%  
Chi phí thuế thu nhập – khai thuế
$ 48,000 $12,000 $60,000
riêng

Tỷ lệ CP thuế TN công ty con: 20% (12000/60000)


CP thuế TN công ty con: 9,720 (48600*20%)
Phương pháp khai thuế riêng

Small – thu nhập đã báo cáo $40,000

Trừ: Lãi nội bộ chưa thực hiện (8,000)

Trừ: Phân bổ chi phí thuế thu nhập (9,720)

Small – thu nhập đã thực hiện $22,280

Sở hữu bên ngoài 10%

Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập của Small $ 2,228
3.
KHAI THUẾ
RIÊNG
Khai thuế riêng

• Các tờ khai thuế riêng bắt buộc đối với các công ty con ở nước ngoài và các
công ty con ở trong nước không đáp ứng nguyên tắc 80% sở hữu.
• Một công ty có thể vẫn quyết định lựa chọn khai thuế riêng ngay cả khi nó
đáp ứng các điều kiện để được gia nhập vào một một công ty phụ thuộc.
• Nếu tất cả công ty trong một nhóm công ty phụ thuộc đều có lợi nhuận và
có ít giao dịch nội bộ, thì chúng có thể thích khai thuế riêng.
Minh họa 1: Thuế hoãn lại trên thu nhập chưa phân phối

Giả định rằng Công ty Mẹ A sở hữu 70% công ty Con B. Bởi vì quyền sở hữu
ít hơn 80%, nên khai thuế riêng cho hai công ty này là bắt buộc. Trong năm
hiện hành, thu nhập hoạt động của A (không bao gồm thuế và bất kỳ thu nhập
nào từ đầu tư) là $200,000 và B báo cáo một khoản thu nhập thuần trước thuế
là $100,000. Trong kỳ, công ty con thanh toán tổng cộng $20,000 cổ tức tiền
mặt, $14,000 (70%) cho A, và phần còn lại cho các chủ sở hữu khác. Để tránh
sự phức tạp trong ví dụ đầu tiên này, giả định rằng không có giao dịch nội bộ
giữa hai công ty này.
Minh họa 1: Thuế hoãn lại trên thu nhập chưa phân phối

Báo cáo thuế thu nhập của công ty Con B không có khó khăn đáng kể nào bởi
vì không có chênh lệch tạm thời. Sử dụng thuế suất 30.
Công ty con (B)
Thu nhập thuần trước thuế $100,000
Thuế suất 30%
Trừ Chi phí thuế thu nhập ($100,000 x 30%) $30,000
Lợi nhuận sau thuế ($100,000 - $30,000) $70,000
Trừ Chi trả cổ tức $20,000
Thu nhập chưa phân phối $50,000
Minh họa 1: Thuế hoãn lại trên thu nhập chưa phân phối
Đối với A, thu nhập chưa phân phối của B thể hiện một khoản chênh lệch thuế
tạm thời. Bảng tính:
Thuế thu nhập hiện hành phải trả – Công ty Mẹ

Thu nhập hoạt động đã báo cáo – Công ty mẹ   $200,000


Cổ tức đã nhận $ 14,000  
Trừ: Khấu trừ cổ tức (80%) (11,200) 2,800
  Thu nhập chịu thuế - năm hiện hành   $202,800
Thuế suất   30%
  Thuế thu nhập phải trả - kỳ hiện hành (Công ty mẹ)   $ 60,840
Minh họa 1: Thuế hoãn lại trên thu nhập chưa phân phối

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả – Công ty mẹ

Lợi nhuận chưa phân phối của công ty con $ 50,000


Sở hữu công ty mẹ 70%
Lợi nhuận chưa phân phối tính cho công ty mẹ $ 35,000
Khấu trừ cổ tức đã nhận dựa trên phân phối cuối cùng (80%) (28,000)
  Thu nhập bị tính thuế - sau khi thanh toán cổ tức $ 7,000
Thuế suất 30%
  Thuế thu nhập hoãn lại phải trả $ 2,100
Minh họa 1: Thuế hoãn lại trên thu nhập chưa phân phối

Chi phí thuế thu nhập của công ty mẹ (A)


Thuế thu nhập phải trả - kỳ hiện hành $60,840
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả $2,100
Chi phí thuế thu nhập tổng $62,940
Minh họa 2: khai thuế riêng

Giả định rằng Blue báo cáo số liệu sau đây với một công ty con mà nó sở hữu 60%,
công ty Green (một công ty trong nước), cho năm hiện hành:
Green (Blue sở
  Blue
hữu 60%)
Thu nhập hoạt động $500,000 $200,000
Lãi hàng tồn kho nội bộ chưa thực hiện (được bao gồm
40,000 30,000
trong thu nhập hoạt động)
Thu nhập cổ tức từ Green 24,000 Không áp dụng
Cổ tức đã trả Không áp dụng 40,000
Thuế suất có thể áp dụng 30% 30%
Minh họa 2: khai thuế riêng
Chi phí thuế thu nhập—Green

Thu nhập chịu thuế hiện hành $200,000  


Thuế suất 30% $60,000
Chênh lệch tạm thời (lãi chưa thực hiện được tính
$ (30,000)  
thuế trước khi được thực hiện)
Thuế suất 30% (9,000)
Chi phí thuế thu nhập – Green   $51,000
Minh họa 2: khai thuế riêng

Green – thu nhập hoạt động $200,000

Trừ: Lãi nội bộ chưa thực hiện (30,000)

Trừ: chi phí thuế thu nhập (51,000)

Green – thu nhập sau thuế $119,000

Sở hữu bên ngoài 40%

Lợi ích không kiểm soát trong thu nhập của Green $ 47,600
Minh họa 2: khai thuế riêng

Thuế thu nhập hiện hành phải trả _Blue

Thu nhập hoạt động – Blue (bao gồm $40,000 lãi chưa thực hiện)   $500,000
Cổ tức đã nhận từ Green (60%) $24,000  
Trừ: Khấu trừ 80% cổ tức đã nhận (19,200) 4,800
  Thu nhập chịu thuế   $504,800
Thuế suất   30%
  Thuế thu nhập phải trả - hiện hành (Blue)   $151,440
Tính lợi nhuận chưa phân phối của Green

Thu nhập hoạt động $200,000


Trừ Lãi chưa thực hiện $30,000
Trừ Chi phí thuế thu nhập $51,000
Thu nhập sau thuế của Green $119,000

Thu nhập sau thuế của Green $119,000

Cổ tức đã trả (40,000)


 
Lợi nhuận chưa phân phối $ 79,000
Sở hữu của Blue 60%
 
Phần của Blue trong Lợi nhuận chưa phân phối $ 47,400
Minh họa 2: khai thuế riêng

Thuế thu nhập hoãn lại —Blue

Lãi chưa thực hiện  


Giá trị chịu thuế bây giờ trước khi được thực hiện $40,000
Thuế suất 30%
  Tài sản thuế thu nhập hoãn lại $12,000
     
Minh họa 2: khai thuế riêng

Thuế thu nhập hoãn lại —Blue

Lợi nhuận chưa phân phối của công ty con 


Lợi nhuận chưa phân phối của Green - được tính thuế sau
$ 47,400
(đã tính ở trên)
Khấu trừ Cổ tức đã nhận dựa trên phân phối (80%) (37,920)
Thu nhập chịu thuế cuối cùng $ 9,480
Thuế suất 30%
  Phải trả thuế thu nhập hoãn lại $ 2,844
Minh họa 2: khai thuế riêng
Chi phí thuế thu nhập báo cáo của Blue

Sổ sách của Blue    


Tài sản thuế thu nhập hoãn lại - Hiện hành 12,000  
Chi phí thuế thu nhập 142,284  
  Phải trả thuế thu nhập hoãn lại – Dài hạn   2,844
  Thuế thu nhập phải trả hiện hành   151,440
Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành và hoãn lại của công ty mẹ.    
4.
CHÊNH LỆCH
TẠM THỜI
Chênh lệch tạm thời

- Khi hình thành một hợp nhất kinh doanh, tài sản và nợ phải trả của công ty
con đôi khi có một cơ sở tính thuế khác với giá trị được phân bổ sẽ tạo ra các
khoản chênh lệch tạm thời.
- Các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài
sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản đó, hoặc giá trị ghi sổ của nợ phải trả
nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó.
- Công ty phải ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn
lại phải trả tại ngày mua để phản ánh ảnh hưởng thuế từ các khoản chênh
lệch này
Chênh lệch tạm thời

Theo FASB ASC


Theo VAS 17
(đoạn 805-740-25-2)
Một bên mua sẽ ghi nhận một khoản tài sản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được
thuế thu nhập hoãn lại hoặc phải trả thuế ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch
hoãn lại phát sinh từ các tài sản đã mua và tạm thời chịu thuế, trừ khi nợ thuế thu
các khoản nợ phải trả gánh chịu trong một nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận
hợp nhất kinh doanh và sẽ hạch toán các ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của
ảnh hưởng đến thuế tiềm năng của các một giao dịch mà giao dịch này không có
khoản chênh lệch này, và bất kỳ thuế thu ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi
nhập không chắc chắn của một bên bị mua nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính
mà xảy ra tại ngày mua . . . . thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch,.
Chênh lệch tạm thời

Khi giá trị ghi sổ của tài sản vượt quá cơ sở tính thuế thu nhập của nó thì giá trị của lợi
ích kinh tế phải chịu thuế thu nhập sẽ vượt quá giá trị sẽ được phép khấu trừ cho mục
đích tính thuế. Đây là chênh lệch tạm thời chịu thuế và nghĩa vụ phải trả cho khoản thuế
thu nhập do chênh lệch này tạo ra trong tương lai chính là thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Ví dụ: Công ty Son sở hữu một tài sản duy nhất là tòa nhà:
  Cơ sở tính thuế GTHL Chênh lệch
Tòa nhà $150,0000 $ 210,000 60,000

Công ty Pop mua lại Son với tổng giá trị $300,000. Thuế suất 30%
Chênh lệch tạm thời

Khi xảy ra hợp nhất, giá trị ghi nhận trong báo cáo tài chính là $210,000 > cơ sở tính
thuế của nó là $150,000, chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh là 60,000. Phải ghi nhận
một khoản thuế thu nhập hoãn lại 60,000 x 30% = $18,000.
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Giá mua $300,000
GTHL tài sản $210,000
Thuế hoãn lại $18,000
Giá trị thuần $192,000
Lợi thế thương mại $108,000
Chênh lệch tạm thời

Tiếp tục giả định rằng tòa này này tạo ra doanh thu $40,000 mỗi năm. Giả định nó có
thời gian sống là 10 năm và công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.

Báo cáo thuế thu


  Báo cáo tài chính
nhập
Doanh thu $40,000 $40,000
Chi phí khấu hao:    
 
10% của $210,000 21,000  
 
10% của $150,000   15,000
Thu nhập $19,000 $25,000
Thuế suất 30% 30%
Ảnh hưởng đến thuế $ 5,700 $ 7,500
Chênh lệch tạm thời

Mặc dù hoạt động hợp nhất phải trả $7,500 cho chính phủ, nhưng thu nhập đã báo cáo
chỉ có $5,700. Một khoản khác $1,800 (($6,000 ghi đảo lại chênh lệch tạm thời x 30%)
phát sinh do sử dụng cơ sở trước đây cho mục đích thuế.
Tính thuế thu nhập hiện hành cũng như ảnh hưởng của chênh lệch tạm thời trong tài sản
của công ty con
Chi phí thuế thu nhập 5,700  

Phải trả thuế thu nhập hoãn lại (loại trừ phần số
1,800  
dư được tạo ra từ ngày mua lại)

  Thuế thu nhập phải nộp hiện hành   7,500


5.
HỢP NHẤT KINH
DOANH &
CHUYỂN LỖ
HOẠT ĐỘNG
Hợp nhất kinh doanh và Chuyển lỗ hoạt động
Một khoản lỗ hoạt động thuần (NOLs) xảy ra khi một số chi phí được khấu trừ thuế vượt quá doanh
thu chịu thuế trong một năm tính thuế.
Luật thuế Mỹ quy định biện pháp giảm thuế nếu công ty đang gánh một khoản NOLs khi khai thuế
hiện hành là chuyển những khoản lỗ này sang hai năm sau. Việc chuyển lỗ này làm giảm mức thu nhập
chịu thuế mà đã báo cáo trước đây. Thủ tục này phát sinh một khoản hoàn thuế thu nhập mà công ty đã
nộp trong những kỳ trước đó.
FASB ASC Topic 740, Thuế thu nhập, yêu cầu công ty đi mua ghi nhận một khoản tài sản thuế thu
nhập hoãn lại đối với bất kỳ khoản chuyển lỗ nào. Hơn nữa, một khoản dự phòng đánh giá tài sản cũng
phải được ghi nhận nếu “Dựa trên mức độ bằng chứng có sẵn, nhiều khả năng có hơn 50% hoặc tất cả
tài sản thuế thu nhập hoãn lại không được ghi nhận. Khoản dự phòng đánh giá tài sản này nên đủ để
ghi giảm khoản tài sản thuế hoãn lại xuống một giá trị mà có thể được ghi nhận. [FASB ASC (đoạn
740-10-30-5)]”
Ví dụ
Một công ty có một tài sản (một tòa nhà) trị giá $500,000. Công ty này có một khoản kết
chuyển lỗ là $200,000. Thuế suất gánh chịu là 30%. Công ty sẽ phát sinh một khoản lợi
ích = 200,000 x 30% = $60,000 nếu nó thực hiện thu nhập chịu thuế trong tương lai.
Giả định rằng công ty mẹ mua lại công ty này với giá $640,000. Nếu công ty con thực
hiện chuyển lỗ thì sẽ phát sinh một khoản lợi thế thương mại được tính:
Giá trị thanh toán đã chuyển giao   $640,000
Tài sản công ty con:    
  Nhà cửa $500,000  
  Tải sản thuế thu nhập hoãn lại 60,000 560,000
Lợi thế thương mại   $ 80,000
Ví dụ

Ngược lại, nếu các cơ hội mà công ty con này sẽ sử dụng khoản chuyển lỗ này là 50%
hoặc ít hơn, thì công ty mẹ phải ghi nhận một khoản dự phòng đánh giá tài sản và lợi thế
thương mại của hợp nhất là $140,000.
Giá trị thanh toán đã chuyển giao     $640,000
Tài sản công ty con:      
 
Nhà cửa   $500,000  
 
Tải sản thuế thu nhập hoãn lại $ 60,000 0  
 
Dự phòng đánh giá tài sản (60,000)   500,000
Lợi thế thương mại     $140,000
Ví dụ

Bất kỳ thay đổi nào trong một khoản dự phòng đánh giá tài sản đối tài sản thuế thu nhập
hoãn lại của một công ty bị mua lại phải được báo cáo như là một khoản giảm hoặc tăng
chi phí thuế thu nhập.
Tuy nhiên, thay đổi trong kỳ đánh giá mà là kết quả từ thông tin mới về các sự kiện hoặc
các trường hợp mà đã xảy ra tại ngày mua được ghi nhận thông qua một điều chỉnh
tương ứng với lợi thế thương mại.
Thank
you

You might also like