Professional Documents
Culture Documents
Thông số đầu vào:
Vmax=800 mm/ph= m/s.
Vmin=100 mm/ph = m/s.
Trọng lượng xe: P= G.9,81= 2450.9,81=24034,5 N.
Đường kính xylanh: D=200mm= 0,2 m.
Đường kính piston: d=120 mm= 0,12 m.
Hệ số ma sát: μ=0,12.
Chiều dài các đoạn ống: l1=2m, l2=1m ,l3=0,5m.
Phần 3: Tính bơm thủy lực
Khi nâng piston
Phương trình cân bằng lực
p1.F1.n = Fms+ P + p2.F2
Þ p1=
Ta có: F1= = = 0,031 , n=0,5
p2=0 Pa.
Fms=μ.P= 0,12.24034,5=2884,14 N.
Trong đó:
ρ- Khối lượng riêng của dầu: ρ = 0,85-0,96
=> Chọn ρ=0,85 (kg/l) =0,85. kg/.
l=11+l2+l3= 2+1+0,5= 3,5 m.
d= 0,12 m.
v- Vận tốc dòng chảy trong ống dẫn ( m/s).
Phần 3: Tính bơm thủy lực
Theo bảng với áp suất p1= 1,74 Mpa
Þ Chọn tốc độ trong ống dẫn v= 3m/s
Þ Đường kính ống dẫn dầu:
Þ Tổn hao áp suất:
= = 3,42. Pa
Phần 3: Tính bơm thủy lực
Áp suất của bơm khi nâng
Þ pbơm=p1+∆pms= 1736686,5 Pa+341808,51= 2078495,95 Pa.
Khi hạ piston:
Qmax= Vmax. F2= Vmax.
= 2,68..
Chọn bơm
Điều kiện: Qbơm ≥ 2,68. = 16,08 l/ph.
pbơm ≥ 2078495,95 Pa ≈ 2,08 Mpa.
Phần 3: Tính bơm thủy lực
Chọn bơm:
Do áp suất yêu cầu không quá cao pbơm ≥ 2,08 Mpa,
không yêu cầu thay đổi lưu lượng.
Để giảm giá thành và đơn giản cho việc sửa chữa ta chọn
bơm bánh răng loại ăn khớp ngoài dùng cho hệ thống.
Phần 4: Tính chọn van đảo chiều
Với Qmax= 16,08 tra bảng 5.1[1] ta được van NG4
Trong đó: 4- Đường kính kết nối của van 4mm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO