You are on page 1of 30

INTRODUCTION TO

INTERNATIONAL
RELATIONS

NHẬP MÔN QUAN HỆ QUỐC TẾ


GIẢNG VIÊN: TS. TRẦN THANH HUYỀN
NỘI DUNG
2

1. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA MÔN


QHQT
1.1. Khái niệm Quan hệ quốc tế
1.2. Vì sao phải nghiên cứu QHQT
1.3. Sự hình thành và phát triển môn QHQT

2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QHQT

3. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC


ĐẶC ĐIỂM CỦA QHQT

• Con người không tồn tại đơn lẻ

• Giao tiếp là nhu cầu đương nhiên & là bản năng của con người
• Chia sẻ, trao đổi  cùng hợp tác
• Khác biệt, mâu thuẫn  xung đột
• Định vị: vị thế & khả năng chinh phục

 hình thành nhóm


ĐẶC ĐIỂM QHQT
ĐẶC ĐIỂM CỦA QHQT

Các nhóm hình thành:


• Giống nhau, đồng điệu
• Cùng có nguy cơ/cùng tự vệ
• Lợi ích chung
• Giao tiếp
• giữa cá nhân với cá nhân
• giữa nhóm với nhóm
CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY

THỊ TỘC

MẪU HỆ

PHỤ HỆ

BỘ LẠC

CÔNG XÃ LÁNG GIỀNG

NHÀ NƯỚC
ĐẶC ĐIỂM CỦA QHQT

• Giao tiếp giữa nhóm & nhóm  ủy thác cho đại diện.

• Đại diện mang tính 2 mặt:


 Thể hiện nhóm: thể hiện lợi ích chung, bảo vệ lợi ích chung,
thiết lập tương tác & quan hệ
 Thể hiện cá nhân: tính cách con người
ĐẶC ĐIỂM CỦA QHQT

Quan hệ quốc tế: một dạng quan hệ cao nhất của con
người:
- Quốc gia: nhóm lớn nhất
- Tính đại diện cao nhất
- Tính cá nhân: trách nhiệm lớn nhất
1. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH…

1.1. Khái niệm QHQT (International Relations)

Quan hệ quốc tế là tương tác qua biên giới quốc gia giữa các
chủ thể QHQT

Chủ thể Tương tác


Chủ thể
QHQT QHQT

BIÊN GIỚI
KHÁI NIỆM QUAN HỆ QUỐC TẾ

Mối quan hệ giữa các quốc gia “QHQT là tổng thể những mối quan
(nhà nước) hệ về kinh tế, chính trị, tư tưởng, luật
pháp, ngoại giao, quân sự…giữa
những quốc gia & hệ thống quốc gia
Hoà ước Westphalia với nhau, giữa các giai cấp chính,
(1648) các lực lượng tổ chức xã hội, kinh tế
Khái niệm QHQT và chính trị chủ yếu hoạt động trên
(International Relations) trường quốc tế”
Nguồn: QHQT sau CTTG II. Nxb CTQG, 1962, tr.26
1. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH…

1.2. Vì sao phải nghiên cứu QHQT?


• QHQT là môi trường chi phối quốc gia và con người
• QHQT là nơi chứa đựng những lợi ích cơ bản của quốc gia
và con người
• QHQT là hoạt động chức năng của quốc gia và con người.
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
MÔN QHQT
1.3. Sự hình thành và phát triển môn QHQT
• Trước thế kỷ XX
• Sau Thế chiến I (1914-1918)
• Sau Thế chiến II (1939-1945)
• Sau Chiến tranh Lạnh (1946-1989)
• Ở Việt Nam
CÁC LÝ THUY Ế T TRONG QUAN H Ệ QU Ố C T Ế

• Trước thế kỷ XX
Chủ nghĩa Hiện thực Chủ nghĩa Tự do
– Thucydides
– Fransisco de Victoria
– Nicollo Machiavelli
– Hugo Grotius
– Thomas Hobbes
– Immanuel Kant
– America de Vatteli
–…
– Carl von Clausewitz
–… 13
CÁC LÝ THUY Ế T TRONG QUAN H Ệ QU Ố C T Ế

• Sau Thế chiến I


– Phát triển mạnh
– Xu hướng độc lập hơn của môn QHQT
– Đào tạo QHQT được bắt đầu
(Aberystwyth 1919)
– Sự nổi lên của Chủ nghĩa Lý tưởng
(Woodrow Wilson và Hội Quốc liên, các
nhà lý luận khác...)

14
CÁC LÝ THUY Ế T TRONG QUAN H Ệ QU Ố C T Ế

• Sau Thế chiến II

– Sự nổi lên của Chủ nghĩa Hiện thực (Carl,


Morgenthau, Waltz,...)
– Sự phát triển của Chủ nghĩa Tự do (Joseph Nye,
Robert Keohan,…)
– Các xu hướng lý luận QHQT khác (CN Hành vi,
CN Lý trí, Lý thuyết Hệ thống thế giới, Lý thuyết
Phê phán, CN Vị nữ, CN Hậu hiện đại…) 15
CÁC LÝ THUY Ế T TRONG QUAN H Ệ QU Ố C T Ế

• Sau Chiến tranh Lạnh


– Tiếp tục được bổ sung bằng các lý luận mới (Chủ
nghĩa Kiến tạo, Chủ nghĩa Vị nữ, Chính trị học
sinh thái, Quản trị toàn cầu,…)
– Nghiên cứu và đào tạo phổ biến khắp thế giới

• Ở Việt Nam
– Tình hình nghiên cứu
– Tình hình đào tạo

16
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÔN QHQT

2.1. Đối tượng và phạm vi môn học


• Đối tượng
• Phạm vi
• Cấu trúc môn học

2.2. Phương pháp nghiên cứu QHQT


2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

• Đối tượng
Yếu tố bên trong

Động cơ Hành vi Kết quả

Yếu tố bên ngoài


2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

• Phạm vi môn học


Về chủ thể quan hệ
• Quốc gia Quốc gia Chủ thể phi
quốc gia
Về lĩnh vực quan hệ
• Chính trị Đa lĩnh vực (CT, KT, VH, XH)

Về vấn đề nghiên cứu


• Vấn đề chính trị Đa dạng (vấn đề liên quan)
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

• Cấu trúc môn học


Chủ thể QHQT - Chính sách đối ngoại
Học thuyết cơ bản trong - Kinh tế-chính trị quốc tế
QHQT
- Tổ chức quốc tế
Quyền lực trong QHQT
- Luật pháp quốc tế và chuẩn mực
Công cụ trong QHQT
QHQT
Xung đột và chiến tranh
- Các vấn đề toàn cầu
Hợp tác và hội nhập
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

ĐỘNG CƠ

Lợi ích của Chủ thể

Động cơ là Quyền lực

Điều chỉnh bởi HTQT


2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
HÀNH VI

Chủ thể lựa chọn và thực hiện

Thực hiện bằng Công


cụ

Chịu tác động của HTQT

Biểu hiện Xung đột/Hợp tác


2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

KẾT QUẢ

Lợi ích của Chủ thể

Quyền lực của Chủ thể

Phản ứng của Chủ thể khác

Phản ứng của HTQT


2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

• Một số phương pháp


• Đa ngành
• Liên ngành
• Hệ thống-cấu trúc
• Xã hội học
• Lịch sử
• Chính trị học • Quan sát
• Kinh tế - chính trị • Phân tích tài liệu
• Tâm lý học • Lý thuyết trò chơi
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

• Cấp độ phân tích (Level of Analysis)


• Cấp độ cá nhân (Individual Level):
đòi hỏi phân tích QHQT
phải tính đến tâm lý,
nhận thức cá nhân,
sự lựa chọn quyết định
và hành động của
những cá nhân tham gia
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

– Cấp độ trong nước (Domestic Level) đòi hỏi phân tích


QHQT phải tính đến các nhóm hay lực lượng bên trong
quốc gia có ảnh hưởng đến quan hệ đối ngoại của quốc gia
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

- Cấp độ liên quốc gia (Interstate Level):

đòi hỏi phải tính đến tương


tác giữa các quốc gia trong
quá trình hình thành động cơ,
lựa chọn hành vi và kết quả
của mối QHQT nào đó
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

• Cấp độ toàn cầu (Global Level) đòi hỏi phải tính


đến các xu thế và những lực lượng toàn cầu
trong QHQT
KẾT BÀI

• “Sự hiểu biết của chúng ta sẽ trở nên nghèo nàn nếu như tư duy của chúng ta chỉ giới hạn
trong một trong các trường phái này. “Một nhà ngoại giao hoàn hảo” trong tương lai cần
tiếp tục nhận thức được sự nhấn mạnh của chủ nghĩa hiện thực đối với vai trò không thể
tránh khỏi của quyền lực, ghi nhớ trong đầu ý thức của chủ nghĩa tự do về vai trò của các
lực lượng trong nước, và thi thoảng suy ngẫm về tầm nhìn của chủ nghĩa kiến tạo về sự
thay đổi.”
• Stephen M. Walt (1998). “International Relations: One World, Many Theories”, Foreign
Policy, No. 110, pp. 29-32+34-46
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

• INTRODUCTION TO IR

You might also like