Professional Documents
Culture Documents
Mach c1
Mach c1
Biên soạn
Th.S. Trần Văn Lợi
404036-GIẢI TÍCH MẠCH
Mục đích môn học: Phân tích các hiện tượng vật lý
(quá trình điện từ) xảy ra trong mạch điện.
Các dạng bài toán thường dùng:
Các
phần
tử
khác
Vab=6 [V] a b
+ 12V -
Vab= -6 [V]
Vab= 12 [v]
Hay Vba=-12 [v]
b a b a
1.3 Các phần tử mạch - DÒNG ĐiỆN
+
-
Điện trở: là phần tử hai cực, đặc trưng cho sự cản trở dòng
điện. Có quan hệ với dòng điện chạy qua nó và điện áp
trên hai đầu của chúng theo định luật Ohm:
V Ri Trong đó: V- Điện áp hai đầu điện trở (V).
R- Giá trị điện trở ().
i- Cường độ dòng điện (A).
Điện dẫn G: là phần tử hai cực, đặc trưng tính dẫn điện,
quan hệ với điện trở theo công thức:
1 Đơn vị của điện dẫn là
G
R Siemens (S) hay mho (Ʊ)
1.3 Các phần tử mạch - Điện trở, điện cảm, điện dung
Cách đọc giá trị điện trở thông qua các vạch màu :
1.3 Các phần tử mạch - Điện trở, điện cảm, điện dung
Phần tử điện cảm L: là phần tử hai cực đặt trưng cho hiện
tượng tích phóng năng lượng từ trường. Phần tử điện cảm
là mô hình lý tưởng của cuộn dây. Quan hệ dòng áp trên nó
như sau:
di(t )
u L (t ) L
dt
Với: 11=L1i1
21 =Mi1.
22 =L2i2
12=Mi2.
Mức độ ghép hỗ cảm giữa 2 cuộn dây
được xác định qua hệ số ghép k
1.3 Các phần tử mạch - Hiện tượng hổ cảm
i1 i2
M
+ * +
u1 L1 L2 u2
- * -
1.3 Các phần tử mạch - Điện trở, điện cảm, điện dung
i1 i2
M
+ * * +
u1 L1 L2 u2
- -
i1 i2
M
+ * +
u1 L1 L2 u2
- * -
1.3 Các phần tử mạch - Điện trở, điện cảm, điện dung
Cấu tạo của tụ điện gồm hai bản cực đặt song song, ở
giữa có một lớp cách điện gọi là điện môi.Người ta thường
dùng giấy, gốm, mica, giấy tẩm hoá chất làm chất điện môi
và tụ điện cũng được phân loại theo tên gọi của các chất
điện môi này như Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ hoá. Đối với tụ điện
thông số quan trọng là điện dung và điện áp đánh thủng
NGUỒN ÁP
e(t)
A i(t) B
+ -
+ -
u(t)
+ αu1 +
+
u1 u2=αu1
-
- -
+ ri1 +
u2=ri1
-
-
NGUỒN DÒNG
+ -
u(t)
ßi1 +
-
PHẦN TỬ NGUỐN THỰC TẾ
A
R TH
+_ V ISS R N = R TH
TH
B
1.4 CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Công suất tức thời được xác định bởi công thức:
i(t)
Phần tử p(t): công suất tức thời có đơn vị Watt (W)
+ -
u(t)
i(t): dòng điện tức thời có đơn vị ampe (A)
p (t ) u (t ).i (t ) u(t): dòng điện tức thời có đơn vị volt (V)
Công suất trung bình được xác định bởi công thức:
1
P
T p (t )dt (W )
i(t)
Phần tử
+ u(t) -
Trong mạch điện kín tổng công suất các phần tử phát
công suất bằng tổng công suất các phần tử tiêu thụ.
Pphat Pnhan
NĂNG LƯỢNG
dW udq u.i.dt
Năng lượng hấp thu bởi mạch trong khoảng từ t0 đến
t0 + Δt
t t
W u .i.dt
t
(J )
Lưu ý:
Phần tử thụ động: W>0 R, L, C, Máy biến áp.
Phần tử tích cực: W<0 Các phần tử nguồn.
TÍNH CÔNG SUẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
L1 L2 L3
1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện
3A R=4
Ví dụ 1:
-V +
V=-3.4=-12V
-3A R=4
Ví dụ 2:
- V +
V=-(-3).4=12V
1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện
ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF VỀ DÒNG
Phát biểu: Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng
không.
inút 0
Qui ước: Chiều dòng điện đi vào nút mang dấu dương,
đi ra nút mang dấu âm.
1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện
Nút 3: i2 i5 i4 i7
Nút 2: i1 i6 i4
1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện
ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF VỀ DÒNG
Thí dụ: Tìm các dòng điện chưa biết
Phương trình tại nút 1:
Tìm Ix
4 A
2 A
-1 A 6 A
IX
9 A
ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF VỀ DÒNG MỞ RỘNG
r Q
Trường hợp chỉ có
C ir c u it
r 1
ir 0 dòng điện đi vào siêu
nút: Tổng các dòng
điện đi vào siêu nút.
mQ
Trường hợp chỉ có
C ir c u it
m1
im 0
dòng điện đi ra siêu
nút: Tổng các dòng
điện đi ra siêu nút.
VÍ DỤ ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF VỀ DÒNG MỞ RỘNG
IB IC
su rfa ce
1
4A 2A IA
-2 A 9A
su rfa ce
2
VÍ DỤ ĐỊNH LUẬT KIRCHHOFF VỀ DÒNG MỞ RỘNG (tt)
node 1 node 2
IB IC
su rfa ce
1
4A 2A IA
-2 A 9A
su rfa ce
2
1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện
vvòng kín 0
b a
• •
vab + vxa + vyx + vby = 0
Phát biểu khác: Trong một vòng kín tổng các tăng áp
bằng tổng các sụt áp.
1.6 Các định luật cơ bản của mạch điện
·
·
_
+
+ _
5V 12 V
_ +
e
_
f· +
·
+ _ d
15 V 30 V
Vad + 30 – 15 – 5 = 0 Vab = - 10 V
Vfc – 12 + 30 – 15 = 0 Vfc = - 3 V
Ví dụ 1:
Đơn giản hóa sơ đồ bằng cách dùng các luật biến đổi,
bảo toàn u,i ở phần mạch còn lại.
Có ý nghĩa thực tiễn lớn.
Cho lời giải nhanh chóng .
1.7 Biến đổi tương đương
NGUỒN ÁP LÝ TƯỞNG
Nguồn áp
nối tiếp:
Lưu ý:
1.7 Biến đổi tương đương
Nguồn dòng
song song:
Lưu ý:
1.7 Biến đổi tương đương
ĐiỆN TRỞ NỐI TIẾP – ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG
A
i
+
A n
u 1 R1
Rtđ RK
- i 1
+
u 2 R2 R tñ
n n n
- u AB u K RK i ( RK )i
+ 1 1 1
u n R n B
-
B
1.7 Biến đổi tương đương
ĐiỆN TRỞ SONG SONG – ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG
A A
i
i1 i2 in i 1 n
1
Gtđ G K
Rtđ 1 RK
R1 R2 Rn R tñ
n n
u AB
i iK
1 1 RK
B B
n n
1
i ( )u AB ( G K )u AB
1 RK 1
1.7 Biến đổi tương đương
BIẾN ĐỔI ĐIỆN TRỞ NỐI Y-
A
A
RA
R R AB
CA
RC RB
R BC
C B C
B
1.7 Biến đổi tương đương
NGUỒN THỰC VÀ BIẾN ĐỔI NGUỒN TƯƠNG ĐƯƠNG
Nguồn tuyến tính thực:
R
u 2 R2
-
n
+
n 1
u n R n
B
Ví dụ về mạch nối tiếp (tt):
R
VV2(
V1V2) 2
R1R2
500
312
500
1000
34
7V
Ví dụ về mạch nối tiếp:
R2
V V2 (V1 V2 )
R1 R 2
R
2
VV (
2 12V V )
R1
R2
R2
10
R1 R2
300
10
200 300
6V
1.7 Biến đổi tương đương
i R1 R2
R
i R1 R2
i1 i2
R1 R2
R R2 R1
i1 i i2 i
R1 R2 R1 R2
i RRR R
i R 1 2 3 i1i 1
i2 i3 1
R R2 R R12
R R
i1 3 3
R1 R2 R3 R
1 1 1 1 G1
i1 i
R R1 R2 R3 G1 G2 G3
Ví dụ
Chế độ quá độ: là quá trình ở đó các thành phần dòng áp,
năng lượng thay đổi theo thời gian, hoặc biến đổi không
theo qui luật tuần hoàn. Chế độ quá độ diễn ra sau khi đóng
cắt chuyển mạch hoặc thay đổi thông số của mạch có chứa
cuộn dây L và tụ điện C. Thời gian quá độ thường rất ngắn.