You are on page 1of 19

BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA
I. Khái niệm.
Máy biến áp ba pha là một thiết bị điện từ tĩnh làm việc
trên nguyên lý cảm ứng điện từ để chuyển đổi điện áp
xoay chiều 3 pha từ cấp điện áp này (U1)sang cấp điện áp
khác (U2)với tần số không đổi (f). Gồm ba MBA một pha

Máy biến áp ba pha có mạch từ riêng hoặc mạch từ chung


BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA
II. Cấu tạo MBA 3 pha.
Máy biến áp gồm hai phần chính: Lõi thép và dây quấn
Có các phần khác như vỏ máy, cách điện, sứ đỡ, các thiết bị
làm mát, thùng giãn dầu, . . .

Lõi thép của máy biến áp 3 pha(Transformer Core) các lá thép


mỏng ghép lại, về hình dáng có hai loại: loại trụ (core
type) và loại bọc (shell type)

Dây quấn: dùng dây đồng tiết diện tròn hoặc tiết diện hình chữ
nhật
- Cuộn dây quấn sơ cấp (Primary Winding)
- Cuộn dây quấn thứ cấp (Secondary Winding)
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA
III. Nguyên lý hoạt động.

u1, N1  i1    e1, e2 : sức điện động cảm ứng pha sơ cấp và thứ cấp
d d
e1   N1 e 2  N 2 (  = msinωt)
dt dt
E1 p N1 U 1 p I 2 p N1
Tỉ số biến áp: k   k  
E2 p N2 U 2 p I1 p N 2

Tùy theo cách đấu MBA ba pha, quy đổi U1đm, U2đm về giá trị pha
và tính tỉ số biến áp.
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA

U1p U1đm
k 
U 2p U 2 đm
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA

U1p U1đm U1đm


k   3
U 2p U 2đm / 3 U 2đm
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA

U1p U1đm / 3 U1đm


k  
U 2p U 2đm 3U 2 đm
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA

U1p U1đm / 3 U1đm


k  
U 2p U 2đm / 3 U 2đm
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA
Các đại lượng trên nhãn máy ( định mức )
- Điện áp định mức sơ cấp: U1đm (V, KV) giá trị dây
- Điện áp định mức thứ cấp: U2đm (V, KV) khi MBA không tải
- Dòng điện định mức sơ cấp: I1đm (A, KA)
Khi MBA đầy tải
- Điện áp định mức thứ cấp: I2đm (A, KA)
- Công suất định mức : công suất biểu kiến phía thứ cấp của
máy biến áp : Sđm (VA, KVA), Sđm = S2 = 3 U2đm. I2đm
Hiệu suất MBA cao Sđm = S1 = 3 U1đm. I1đm
Tần số định mức: fđm(Hz)
Hiệu suất %
BÀI GIẢNG LT MÁY ĐIỆN GV: VĂN THỊ KIỀU NHI

CHƯƠNG 2: MÁY BIẾN ÁP


PHẦN B: MÁY BIẾN ÁP BA PHA
IV. Sơ đồ tương đương MBA ba pha.
MBA ba pha có sơ đồ tương đương trên một pha
I1p r1 jx1 I’2p r’2 jx’2

rm
U1p E1p E’2p U’2p ztải
jxm

Lưu ý: Cần quy đổi các giá trị của MBA ba pha về một
pha để tính toán các thông số
V. Tính toán các thông số trên mạch tương đương MBA.
1. Thí nghiệm không tải MBA 3 pha ( Uo = U1đm ).
Iop, Po Qua thí nghiệm có: Iop , Po ( 3 pha) , Uop
U op
ro zo 
Uop I op
x 0  Z 02  r02
jxo P0
r0  2
3I 0 p
r1  r’2 << rm ro = rm tổn thất MBA không tải =
x1  x’2 << xm xo = xm tổn hao mạch từ Po = PFe
Hệ số công suất MBA không tải:
r0 P0 P0
cos 0   
z 0 3U op .I 0 p 3U o .I 0
V. Tính toán các thông số trên mạch tương đương MBA.
2. Thí nghiệm ngắn mạch MBA 3 pha ( In = I1đm ).
Inp ,Pn rn jxn
Unp Qua thí nghiệm có: In , Pn , Un

U np r1 = r’2 = rn/ 2
zn 
I np x n  Z 2n  rn2 x1 = x’2 = xn/ 2
Pn r2 = r’2/ k2
rn  2
3I np
x2 = x’2/ k2
rn Pn Pn
Hệ số công suất MBA ngắn mạch cos n   
z n 3U np .I np 3U n .I n

tổn thất MBA ngắn mạch = tổn hao dây quấn Pn= PCu
V. Tính toán các thông số trên mạch tương đương MBA.
3. Độ biến thiên điện áp thứ cấp
U2 : điện áp thứ cấp khi có tải.
Độ biến thiên điện áp thứ cấp: U 2  U 2đm  U 2
Độ biến thiên điện áp thứ cấp phần trăm:
U 2đm  U 2 U  U1
U%  100  1đm 100
U 2đm U1đm
U%  ( U nr %  cos 2  U nx %  sin 2 )
Điện áp ngắn mạch Un (V) Un (V )
U n (%)  100
Điện áp ngắn mạch phần trăm Un (%) U1đm
Điện áp ngắn mạch thành phần điện trở Unr (%), điện kháng Unr (%)
U nr ( V ) I np .rn
U nrp ( V )  I np .rn U nr (%)  x100  x100
U1đm U1p U nr  U n . cos n
U nxp ( V )  I np .x n U nx ( V ) I np .x n U nx  U n . sin n
U nx (%)  x100  x100
U1đm U1p
V. Tính toán các thông số trên mạch tương đương MBA.
3. Độ biến thiên điện áp thứ cấp
I1 I2
 là hệ số tải   I  
I 2đm
1đm

Cos  2 : hệ số công suất của tải


Cos  2: hệ số công suất của tải
+ Nếu tải trở : Cos  2 = 1, sin  2 = 0,
+ Nếu tải cảm : Cos  2 > 0, sin  2 > 0, Sụt áp
I trễ pha so với U, Cos  2 trễ
+ Nếu tải dung : Cos  2 > 0, sin  2 < 0,
Tăng áp
I sớm pha so với U, Cos  2 sớm
V. Tính toán các thông số trên mạch tương đương MBA.
4. Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp
+ Tổn hao MBA bao gồm :
Tổn hao dây quấn PCu: tổn hao đo được trong thí nghiệm ngắn
mạch Pn= PCu
Tổn hao mạch từ PFe: tổn hao đo được trong thí nghiệm không
tải Po= PFe
Tổng tổn hao MBA : P = P o +  2Pn
Công suất tác dụng phần sơ cấp và thứ cấp của MBA : P1, P2
P1 = P2 + P
+ Hiệu suất MBA :
P2 S đm cos 2
%   100  x100
P1 S đm cos 2  P0   Pn
2
VI. Tổ nối dây MBA ba pha.
Tổ nối dây của máy biến áp biểu thị góc lệch pha giữa sức điện động
dây sơ cấp và sức
C điện động dây thứ cấp.
TND phụ thuộc vào các yếu tố:
- Chiều quấn dây.
- Cách ký hiệu các đầu dây.
Cuộn dây sơ cấp: Cuộn dây thứ cấp:
Đầu đầu :A, B, C Đầu đầu :a, b, c
Đầu cuối : X, Y, Z Đầu cuối : x, y, z
Trung tính : O hoặc N Trung tính : o hoặc n
- Kiểu đấu dây ở sơ cấp và thứ cấp.
Xác định tổ nối dây:

Kiểu đấu dây bên sơ cấp  vẽ đồ thị vectơ sức điện động dây quấn sơ cấp.
Sức điện động dây sơ cấp được biểu thị bằng kim phút của đồng hồ tính thời
gian vàđặt ở vị trí số 12 .
( chọn E AB biểu thị bằng kim phút của đồng hồ tính thời gian và đặt ở vị trí số
12)
Kiểu đấu dây bên thứ cấp và tương ứng với từng cuộn dây sơ cấp  vẽ đồ
thị vectơ sức điện động dây quấn thứ cấp ( đi theo từng pha, từ trên xuống).

( chọn Eab biểu thị bằng kim giờ của đồng hồ tính thời gian)

Từ đó suy ra số giờ của tổ đấu dây  xác định tổ đấu dây
Xác định tổ nối dây:

- Xác định tổ đấu dây khi biết góc lệch pha giữa sức điện động dây sơ cấp và
sức điện động dây thứ cấp, bằng cách lấy góc/300
- Ví dụ: Biết máy biến áp ba pha Y/  có góc giữa sức điện động dây sơ cấp
và sức điện động dây thứ cấp là 3300. Xác định tổ dấu dây của máy biến áp
này?

- Xác định góc lệch pha giữa sức điện động dây sơ cấp và sức điện động dây
thứ cấp khi biết tổ đấu dây, bằng cách lấy giờ x 300

- Ví dụ: Biết máy biến áp ba pha có tổ dấu dây Y/ -1. Xác định góc giữa sức
điện động dây sơ cấp và sức điện động dây thứ cấp của máy biến áp này?
VII. MBA ba pha làm việc song song.

Điều kiện để các MBA ba pha làm việc song song:


- Cùng tổ nối dây máy biến áp ba pha.
- Cùng tỷ số biến áp (k).
- Cùng giá trị điện áp ngắn mạch phần trăm (un%).
VII. MBA ba pha làm việc song song.

Gọi : un1 , un2 , un3 ,… unn là giá trị điện áp ngắn mạch (%) của các MBA
trong trạm.
1 , 2 , 3 ,… n là hệ số tải của các MBA trong trạm.

You might also like