Professional Documents
Culture Documents
Cd. U Bàng Quang 09.06.21
Cd. U Bàng Quang 09.06.21
U BÀNG QUANG
Nhóm 9 – Lớp Y4F
NỘI DUNG
I. Đại cương VI. Độ biệt hóa
II.Yếu tố nguy cơ VII.Chẩn đoán
III.Giải phẫu bệnh VIII. Nguyên tắc
IV. Sự phát triển của điều trị
u IX. Tiên lượng
V.Phân giai đoạn
TNM (AJCC
UICC 2017)
ĐẠI CƯƠNG
• Ung thư bàng quang thường gặp nhất trong các ung thư đường
tiết niệu.
• Thường gặp ung thư tế bào biểu mô (tế bào chuyển tiếp) (ở Mỹ và
châu Âu: chiếm 90% trong các loại).
• Ở thời điểm chẩn đoán đa số còn ở giai đoạn tại chỗ (70%).
• Có 2 loại: lành tính và ác tính, u có xu hướng thành ác tính
=> chẩn đoán sớm + điều trị sớm + tích cực thì tiên lượng mới tốt.
• U bàng quang hay tái phát, tỉ lệ tái phát khoảng 52-73% từ 3-15
năm => chế độ theo dõi suốt đời.
https://www.uptodate.com/contents/clinical-presentation-diagnosis-and-staging-of-bladder-cancer
ĐẠI CƯƠNG
• Globocan 2020
Thế giới: Ung thư bàng quang đứng hàng thứ 11 trong tổng số các
loại ung thư với 573 278 ca mắc mới, với tỉ lệ tử vong 2,1%
Nam : Nữ # 4:1
Việt Nam: ngày càng phát hiện nhiều hơn.
Số ca mắc mới 1721 ca, đứng thứ 20 trong tổng số các loại ung thư,
số ca tử vong 902 ca, đứng thứ 19 trong tổng số các loại ung thư.
Tuổi: 40-70
Nam nhiều hơn nữ
https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populations/704-viet-nam-fact-
sheets.pdf
ĐẠI CƯƠNG
https://gco.iarc.fr/today/data/factsheets/populations/704-viet-nam-fact-
YẾU TỐ NGUY CƠ
1. Hút thuốc lá
2. Môi trường làm việc
3. Thức ăn
4. Thuốc
5. Ký sinh trùng và các bệnh mạn tính
6. Gen P53
YẾU TỐ NGUY CƠ
- Park S, Jee SH, Shin HR, et al. Attributable fraction of tobacco smoking on cancer using population-
based nationwide cancer incidence and mortality data in Korea. BMC Cancer 2014;14:406.
- Agudo A, Bonet C, Travier N, et al. Impact of cigarette smoking on cancer risk in the European
prospective investigation into cancer and nutrition study. J Clin Oncol 2012;30:4550–7.
GIẢI PHẪU BỆNH
- Không xâm lấn cơ (Non-mucle invasive) ứng với Ta, Tis, T1.
- Xâm lấn cơ (Muscle invasive) tương ứng với T2, T3, T4. Uptodate 2018
PHÂN GIAI ĐOẠN TMN ( AJCC UICC 2017)
Uptodate 2018
PHÂN GIAI ĐOẠN TMN ( AJCC UICC 2017)
ĐỘ BIỆT HÓA
• 95% là ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (transitional
cell carcinoma/ Urothelial carcinoma)
• 5% là ung thư không phải tế bào chuyển tiếp (non-
urothelial carcinoma) gồm ung thư tế bào vảy (squamous
cell carcinoma) và tế bào tuyến (adenocarcinoma)
ĐỘ BIỆT HÓA
Uptodate 2021
“Bản đồ bàng quang”
• Chảy máu
• Nhiễm khuẩn
• Bí tiểu
• Ứ nước thận
• Thủng bàng quan hoặc cơ quan lân cận
CHẨN ĐOÁN
• Dựa vào lâm sàng và một số cận lâm sàng như siêu
âm, nội soi bàng quang, mô bệnh học để chẩn
đoán xác định ung thư bàng quang
• Dựa vào CT scan, MRI, mô bệnh học để chẩn
đoán mức độ xâm lấn cũng như giai đoạn ung thư
bàng quang
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN UT BÀNG QUANG
https://jnccn.org/view/journals/jnccn/18/3/article-p329.xml
• Khám lâm sàng
TIẾP CẬN BỆNH
NHÂN UT BÀNG • Siêu âm bụng/vùng chậu
QUANG • Soi bàng quang
• Chụp phim hệ tiết niệu
• Xét nghiệm nước tiểu
1. Đái máu
2. Rối loạn tiểu tiện • Xét nghiệm creatinin máu
• Xét nghiệm tế bào nước
tiểu.
Cắt đốt nội soi (TURB) XN thêm đánh gia mức độ xâm lấn
+ Bơm hóa chất/ BCG + X quang ngực
+ CT/MRI bụng chậu
+ Scan xương
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
U nông: Ung thư bàng quang giai đoạn Ta, T1, Tis
là ung thư không xâm lấn cơ
• Cắt đốt nội soi (TURB) + BCG/hóa chất
U tái phát:
• Cắt nội soi + hoá chất
• Cắt nội soi + BCG
U xâm lấn:
• Phẫu thuật:
+ Cắt bàng quang bán phần
+ Cắt bàng quang - TLT toàn phần
• Hóa trị + xạ trị
• Điều trị giảm nhẹ
EAU 2016
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
AJCC 8
TIÊN LƯỢNG
2004 WHO grading system
• Tái phát 52-73% từ 3-15 năm sau => cần theo dõi
bệnh nhân suốt đời
• 6-12 tháng/lần kiểm tra bằng ls và cls. Nếu thấy bắt
đầu tái phát thì điều trị tiếp.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE!