You are on page 1of 42

VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT CHO CÁC ĐỐI

TƯỢNG
Mục tiêu

Hiểu kiến thức về các loại Vitamin,


khoáng chất.

Hiểu, biết cách tư vấn sản phẩm


phù hợp.
NỘI DUNG

I. Phân loại vitamin

II. Vitamin tan trong dầu

III. Vitamin tan trong nước

IV. Khoáng chất cho các đối tượng

V. Các đối tượng cần bổ sung vitamin và khoáng chất


Phần I: Phân loại vitamin
Phân loại vitamin

• Dựa vào độ tan: chia làm 2 loại:


 Vitamin tan trong nước: 8 vitamin phức hợp B và vitamin C
 Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K.
Phân loại vitamin
 Sự khác nhau giữa vitamin tan trong nước và tan trong dầu:

Vitamin tan trong nước Vitamin tan trong dầu


Hấp thu - Hấp thu được trực tiếp qua thành ruột - Hấp thu đòi hỏi phải có acid mật làm chất
vào máu, không cần chất nhũ hóa nhũ hóa vì không tan được trong máu
 uống trong hoặc sau bữa ăn.
Dự trữ - Cơ thể không dự trữ, không bền với - Dự trữ ở gan để cung cấp dần cho cơ
nhiệt khi nấu nướng thể, tương đối bền vững với nhiệt khi
nấu nướng
 Phải bổ sung hằng ngày  Không cần bổ sung hàng ngày dưới
dạng thuốc
Đào thải - Lượng dư được đào thải qua nước tiểu, - Khi dùng quá liều không thải trừ hết qua
không tích lũy thận mà tích lũy ở gan và mô mỡ
 ít gây độc  gây độc tính
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN I
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN I
I.Anh/ chị hãy hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:
Câu 1: Dựa vào độ tan, vitamin được chia làm 2 loại:
A………….. B…………….
Đáp án:
A. Vitamin tan trong nước B. Vitamin tan trong dầu
Câu 2: khi dùng quá liều vitamin tan trong dầu sẽ bị tích lũy ở gan và mô mỡ gây……(A)…… cho cơ
thể.
Đáp án: A. Độc tính
Câu 3: Kể tên 4 vitamin tan trong dầu:
A……………… C…………….
B……………... D…………....
Đáp án:
A.Vitamin A C.Vitamin D
B.Vitamin E D.Vitamin K
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN I
II. Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Vitamin tan trong nước không bền vững với nhiệt khi nấu nướng nên phải bổ sung hàng ngày
Đáp án: Đúng
Câu 2: Vitamin tan trong dầu tốt nhất nên uống trước bữa ăn.
Đáp án: Sai
Phần II: Vitamin tan trong dầu
Vitamin A:
Chỉ định:

Dự phòng và điều trị các bệnh thiếu vitamin A như:


- Các bệnh về mắt: khô mắt, quáng gà, viêm loét giác mạc…
- Các bệnh về da: khô da, trứng cá, vảy nến, chậm lành vết thương…
- Trẻ em bị còi xương, suy dinh dưỡng, chậm lớn, sức đề kháng kém…
Vitamin D
Chỉ định:
- Phòng và điều trị còi xương do thiếu vitamin D
- Phòng và điều trị loãng xương, dễ gãy xương
- Chống co giật do suy tuyến cận giáp
- Điều trị hạ calci máu.
Vitamin E

Chỉ định
- Phòng và điều trị thiếu vitamin E
- Dùng làm thuốc chống oxy hóa (kết hợp vitamin A, vitamin C và selen) trong các bệnh
tim mạch (xơ vữa ĐM, tăng lipoprotein huyết…)
- Phối hợp điều trị dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp, vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng, rối
loạn thời kỳ tiền mãn kinh
- Các CĐ khác: cận thị tiến triển, thiếu máu tan máu, dùng ngoài ngăn tác hại tia cực
tím
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN II
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN II
II. Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Vitamin E dùng để phối hợp điều trị trong vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng
Đáp án: Đúng
Câu 2: Phối hợp Vitamin E, Vitamin A và Vitamin C làm thuốc chống oxy hóa.
Đáp án: Đúng
Câu 3: Vitamin A dùng an toàn cho phụ nữ có thai.
Đáp án: Sai
Câu 4: Vitamin D được chỉ định để phòng và điều trị còi xương, loãng xương.
Đáp án: Đúng
III. Anh/ chị hãy lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu sau đây:
Vitamin A được dùng cho trong chỉ định sau:
A. Bệnh Beri beri B.Bệnh Scorbut
C. Thiếu máu D.Quáng gà
Đáp án: D
Phần III: Vitamin tan trong nước
III. Vitamin tan trong nước:

Vitamin C:

• Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin C (bệnh Scorbut): chảy máu cam, chảy máu chân
răng hoặc màng xương, sưng nướu răng, răng dễ rụng…
- Tăng sức đề kháng của cơ thể khi nhiễm khuẩn, nhiễm độc
- Phối hợp với các thuốc chống dị ứng
- Thiếu máu
III. Vitamin tan trong nước:

Vitamin B1

• Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin B1 (bệnh Beri – beri)
- Điều trị viêm đa dây thần kinh ngoại biên: các trường hợp đau nhức dây thần kinh
lưng, hông và dây thần kinh sinh ba (phối hợp với vitamin B6 và B12)
- Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hóa
III. Vitamin tan trong nước:

Vitamin B6

• Chỉ định:
- Phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin B6: gây các bệnh về da và thần kinh như viêm
da, lưỡi, khô môi, dễ bị kích thích. Nặng: viêm dây thần kinh ngoại biên, thiếu máu, co
giật
- Phòng và điều trị một số bệnh ở hệ thần kinh do các thuốc khác (như isoniazid) gây ra
III. Vitamin tan trong nước:

Vitamin B12

• Chỉ định:
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
- Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to
- Dự phòng thiếu máu hoặc tổn thương dây TK ở người cắt dạ dày, viêm ruột mạn
- Ngoài ra: phối hợp với các vitamin khác điều trị suy nhược, suy DD, PNCT và cho con
bú…
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN III
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN III
I. Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Vitamin C được phối hợp để điều trị dị ứng.
Đáp án: Đúng
Câu 2: Vitamin B1 dùng để điều trị cho trẻ em kém ăn, suy dinh dưỡng
Đáp án: Đúng
Câu 3: Vitamin B12 dùng để điều trị thiếu máu ưu sắc hồng cầu to.
Đáp án: Đúng
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN III
III. Anh/ chị hãy lựa chọn đáp án đúng nhất cho câu sau đây:
Câu 1: Vitamin C được dùng cho trong chỉ định sau:
A. Bệnh Beri beri B.Suy dinh dưỡng
C. Thiếu máu D.Quáng gà
Đáp án: C
Câu 2: Để điều trị nhiệt miệng cần phối hợp các vitamin sau đây:
A. Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin PP, Vitamin A
B. Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin PP, Vitamin C
C. Vitamin B5, Vitamin B2, Vitamin PP, Vitamin C
D. Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin PP, Vitamin E
Đáp án: B
Phần IV: Khoáng chất cho các đối tượng
IV. Khoáng chất cho các đối tượng
Khoáng chất Tác dụng
Khoáng chất Canxi - Tham gia cấu tạo xương, răng. Thiếu Ca có thể gây loãng xương, dễ gãy
đa lượng xương…
- Tham gia dẫn truyền thần kinh. Thiếu canxi thì hoạt động truyền dẫn thần kinh
bị ức chế.
- Vai trò của Canxi trong hệ thống miễn dịch.
Magie - Tham gia vào điều hòa thần kinh cơ giúp ổn định dẫn truyền thần kinh.
- Làm tăng sức mạnh của xương, răng và nhịp tim

Phospho - Giúp xương chắc, khỏe.


- Tham gia vào quá trình co cơ
- Kích thích sự tăng trưởng, duy trì và sửa chữa các mô và tế bào bị tổn thương
Kali - Giúp hệ thần kinh hoạt động hiệu quả
- Giúp sự co giãn các cơ trong cơ thể. Sự thiếu hụt gây yếu cơ, mệt mỏi và
phản xạ kém.
- Ổn định đường huyết
- Chống chuột rút
Natri - Điều hòa áp suất thẩm thấu.
- Giữ tính kích thích và dẫn truyền thần kinh - cơ
IV.Khoáng chất cho các đối tượng
Khoáng chất Tác dụng

Khoáng chất Kẽm - Bảo vệ các mô thần kinh và não bộ


vi lượng - Tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh
- Kẽm giúp phục hồi biểu mô ruột và giảm mức độ tình trạng tiêu chảy
- Kẽm tham gia điều hòa chức năng của hệ thống nội tiết và có trong
thành phần các hormon (tuyến yên, tuyến thượng thận, tuyến sinh
dục…)
Crôm - Cần thiết để đốt cháy chất béo lấy năng lượng
- Kiểm soát tế bào sử dụng đường hợp lí
Sắt - Chức năng hô hấp: tạo nên hemoglobin để vận chuyển oxy từ phổi
đến tất cả các cơ quan.
- Tham gia vào quá trình tạo thành myoglobin, sắc tố hô hấp của cơ.
- Sắt tham gia vào cấu tạo của nhiều enzyme.
- Sắt tăng cường hệ thống miễn dịch cho cơ thể
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN IV
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN IV
I.Anh/ chị hãy hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:
Câu 1: Hai vai trò chính của Natri:
A…………….
B.Giữ tính kích thích và dẫn truyền thần kinh cơ
Đáp án:
A.Điều hòa áp suất thẩm thấu.
Câu 2: Canxi tham gia cấu tạo xương. Thiếu Ca có thể gây……..(A)……….
Đáp án:
A. Loãng xương, dễ gãy xương.
II. Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Thực hiện chế độ ăn hạn chế muối cho bệnh nhân bị cao huyết áp.
Đáp án: Đúng
Câu 2: Khi uống sắt nên uống cùng với vitamin C để tăng hấp thu sắt.
Đáp án: Đúng
Câu 3: Kẽm có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh
Đáp án: Đúng
Phần V: Các đối tượng cần bổ sung vitamin và
khoáng chất
V. Các đối tượng cần bổ sung vitamin và khoáng chất

Đối tượng Mục đích Thuốc Biệt dược


Trẻ em Ăn ngon Men vi sinh Bioacemin, Enterogermina…
Vitamin tổng hợp Pediakid, Centrum kids…
Kẽm Zinc kid, Farzincol
Lysin, Argynin hoặc TP hỗ trợ ăn ngon Lysivit, Dynamogen, Pediakid…
Phát triển xương, Vitamin D3 Aquadetrim, D- Fruoretten…
răng Canxi Calcium corbier, Kid Ca..
Phụ nữ có thai Bổ sung vitamin Sắt (30mg/ngày) Tardyferon B9, Ferrovit, Hemopoly…
và khoáng chất
Acid Folic (400mcg – 600mcg/ ngày) Acid Folic
Canxi (1000mg/ ngày) Calcium corbier, Ultracal, Next G cal
DHA (200mg) DHA
Vitamin tổng hợp Procare, Elevit..
Phụ nữ cho con bú Bổ sung vitamin Sắt, Canxi, DHA và vitamin tổng hợp
và khoáng chất
V. Các đối tượng cần bổ sung vitamin và khoáng chất

Các đối tượng cần bổ sung vitamin và khoáng chất


Đối tượng Mục đích Thuốc Biệt dược
Đối tượng khác Bổ mắt Lutein, Zeaxanthin Ocuvite…
Xương khớp Glucosamin, Chondroitin Viatril s, Glucosamin sulfate…
Canxi Next Cal, Calcium corbier…
Vitamin 3B, Vitamin B12 Neurobion, Methycoban…
Người cao tuổi Bổ sung vitamin Centrum A-Z, One a day
tổng hợp và
khoáng chất
Người suy Bổ sung vitamin Pharmaton, Centrum A-Z…
nhược, ăn tổng hợp và
uống ít khoáng chất
Men vi sinh Lactomin, Biolac…
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN V
KIỂM TRA KẾT THÚC PHẦN V
I.Anh/ chị hãy hoàn thành các câu sau bằng cách điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống:
Câu 1: Trẻ em đang độ tuổi phát triển răng, xương cần bổ sung:
A……………. B…………….
Đáp án:
A.Canxi
B.Vitamin D3
Câu 2: Phụ nữ có thai cần được bổ sung……(A)…… để thai nhi phát triển toàn diện:
Đáp án:
A.Vitamin và khoáng chất
II. Anh/chị hãy phân biệt đúng sai các câu sau đây:
Câu 1: Bổ sung kẽm giúp trẻ ăn ngon miêng hơn
Đáp án: Đúng
Câu 2: Bổ sung Lutein và Zeaxanthin cho bệnh nhân bị thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể.
Đáp án: Đúng
Câu 3: Bổ sung Acid Folic trước khi mang thai để dự phòng dị tật ống dây thần kinh ở thai nhi.
Phần VI: Sản phẩm làm đẹp
Sản phẩm trị nám da
1.Nguyên nhân gây nám da:
- Di truyền
- Do ánh nắng mặt trời
- Do sử dụng thuốc, mỹ phẩm
- Do rối loạn nội tiết
- Do thức khuya, stress..
2. Triệu chứng:
- Các mảng da đổi màu, có màu đậm hơn màu da bình thường
- Bệnh thường xảy ra trên mặt và đối xứng ở cả hai bên của khuôn mặt.
- Các mảng màu nâu thường xuất hiện trên má, trán, sóng mũi và cằm.
Sản phẩm trị nám da
3. Điều trị nám da:
- Kem chống nắng
- Sản phẩm nội tiết tự nhiên: Tinh chất mầm đậu lành
- Collagen
- Vitamin E
- L - Cystin
- Kết hợp sản phẩm bôi ngoài da: Serum, VTM C, Tế bào gốc…
Lưu ý:
- Tránh ánh nắng là yếu tố tiên quyết
- Rất khó khỏi hoàn toàn, ko dày thêm và mờ dần đi được coi là thành công nếu không can thiệp kỹ
thuật (chiếu Laser…)
- Lưu ý vấn đề mỹ phẩm chứa Corticoid
Điều trị mụn trứng cá
1.Nguyên nhân gây mụn trứng cá:
- Do nội tiết
- Do thuốc
2. Triệu chứng:
- Các mảng da đổi màu, có màu đậm hơn màu da bình thường
- Bệnh thường xảy ra trên mặt và đối xứng ở cả hai bên của khuôn mặt.
- Các mảng màu nâu thường xuất hiện trên má, trán, sóng mũi và cằm.
Điều trị mụn trứng cá
3. Điều trị:
- Sữa rửa mặt : Cetaphil, Eucerin…
- Kem trị mụn: Kháng sinh Eryrik, Dalacin C
- Kháng sinh: Doxycyclin
- Vitamin: Vitamin B5, Vitamin H
- Bổ gan: Diệp hạ châu, cà gai leo..
- Kem trị thâm: Hiruscar, Gel tế bào gốc…
Các bệnh ngoài da
Bệnh zona Bệnh Herpes Viêm da cơ địa
Triệu - Mụn nước to, dịch đục, xuất hiện - Vùng tổn thương nhỏ, chủ Mụn nước li ti, không phải mụn
chứng ở một bên cơ thể, theo hệ thống yếu ở mặt, miệng và sinh mủ như Herpes, có thể bị ở bất
dây thần kinh dục, có thể bị cả 2 bên cơ cứ vị trí nào côn trùng đi qua
- Cảm giác đau nhức, mệt mỏi, uể thể. Cảm giác bỏng rát ngay khi tiếp
oải thường xuất hiện sớm trước khi - Cảm giác nóng rát xuất hiện xúc, mụn nước lan nhanh.
mụn nước xuất hiện. ngay từ đầu, tái phát nhiều Không có triệu chứng toàn thân
- Sốt khi bội nhiễm lần như Zona
- Ít có cảm giác mệt mỏi, đau
nhức
Điều trị Acyclovir bôi - Acyclovir bôi - Bôi thuôc có chứa kháng sinh,
Acyclovir uống - Acyclovir uống corticoid: Remos, Gentrison,
Anaferon - Anaferon Foban…
Giảm đau
Tăng đề kháng
Bổ thần kinh 3B, một số trường
hợp đau nặng cần thêm
Gabapentin
Chống viêm
Các bệnh ngoài da
  Á SỪNG ECZEMA VẢY NẾN
(chàm, tổ đỉa, viêm da cơ địa)
Triệu - Da khô, nứt nẻ gây chảy máu => các - Xuất hiện mụn nước, nằm sâu - Mảng mụn đỏ , các đốm đỏ này
chứng lớp da mới hình thành lại nhưng trong da, mọc dày đặc sát nhau sau đó sẽ đóng thành những
chưa chuyển hóa hết thành sừng hết lớp này đến lớp khác, khó vỡ những vảy khô màu trắng đục =>
nên được gọi là á sừng. => lây lan sang các vùng da lành, Khi gãi thì những vảy này sẽ bong
- Đau rát nhiều, khó chịu và ảnh vùng da bị bệnh trở nên thô ráp, tróc dễ dàng nhìn như sáp đèn cầy
hưởng nhiều đến sinh hoạt hàng xù xì khi vỡ các mụn nước nên được gọi là vảy nến. 
ngày. - Ngứa nhiều, đặc biệt về đêm - Bệnh ít khi gây ngứa nhưng gây
- Chủ yếu ở gót chân,đầu các ngón - Chủ yếu Lòng bàn tay, bàn chân đau nhức, đặc biệt là vảy nến khớp
tay chân và rìa các ngón. - Có thể phân bố ở da đầu, móng,
    khủy tay chân và thậm chí lan rộng
toàn thân.
Nguyên – Do yếu tố di truyền trong gia đình - Dị ứng với hóa chất trong sinh - Yếu tố di truyền
nhân – Do thiếu hụt vitamin A,C,D,E làm ảnh hoạt, công việc - Yếu tố tâm lý (stress)
hưởng đến chất lượng lớp sừng. - Rối loạn hệ miễn dịch
- Môi trường ô nhiễm
- Nhiễm khuẩn
- Chấn thương thượng bì
Các bệnh ngoài da
Á sừng ECZEMA VẢY NẾN
(chàm, tổ đỉa, viêm da cơ địa)
Điều trị - Tại chỗ: kem dưỡng ẩm, làm - Tại chỗ: Bôi kem có tác dụng - Tại chỗ: giữa ẩm,
mềm, tái tạo và khỏe da chống viêm, chống ngứa. làm mềm da
- Chế độ ăn: đầy đủ Vitamin => bôi kem dưỡng ẩm, tái tạo da - Toàn thân: thuốc
- Hạn chế: tiếp xúc chất tẩy rửa, - Tuyệt đối không tiếp xúc với kháng viêm, ức chế
thức ăn khả năng dị ứng cao chất tẩy rửa và các vật liệu khả miễn dịch
(lạc, hải sản, rượu bia…) năng gây dị ứng cao (bìa => khuyên bệnh nhân
carton, xi măng…) trong thời điều trị theo phác đồ
gian bị và điều trị vì đây là bệnh tự miễn
Thank you!
CHÚC MỪNG ANH/CHỊ ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
Bài giảng được thực hiện bởi Phòng đào tạo Vinfa
2019

You might also like