You are on page 1of 22

Ôn tập bài cũ:

Kể tên các cơ quan và chức năng chính của các cơ


quan này trong Bộ máy Nhà nước Việt Nam?
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
4. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1. Quốc Hội: cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan
quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam. QH
Tổ chức
thực hiện quyền lập hiến, lập pháp, quyết định các vấn đề quan
và hoạt trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà
động của nước (Điều 69 HP). Quốc hội có cơ cấu tổ chức: Ủy ban thường vụ
QH (gồm Chủ tịch QH đồng thời là CT UBTVQH, Các Phó chủ
các cơ tịch và các Ủy viên); Hội đồng dân tộc và các ủy ban của QH.
quan 2. Chủ tịch nước: Điều 86 HP: Chủ tịch nước là người đứng đầu
trong bộ Nhà nước, thay mặt nước CHXHCN VN về đối nội và đối ngoại.
3. Chính Phủ: Điều 94 HP: Chính phủ là cơ quan hành chính nhà
máy nhà nước cao nhất của nước CHXHCN VN, thực hiện quyền hành
nước pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội. Cơ cấu gồm: Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ (các
Cộng hòa cơ quan chuyên môn của Chính phủ).
XHCN 4. Tòa án nhân dân các cấp: Có vị trí độc lập trong bộ máy nhà
Việt Nam nước, nhất là trong hoạt động xét xử. Tòa án độc lập và chỉ tuân
theo pháp luật. Cơ cấu tổ chức có Tòa tối cao, cấp cao, cấp tỉnh,
cấp huyện; Tòa án quân sự (Trung ương, quân khu và tương
đương, quân sự khu vực).
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
4. Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

5. Viện kiểm sát nhân dân các cấp: Là cơ quan tư pháp, có vị trí
Tổ chức tương đối độc lập trong bộ máy nhà nước, thực hiện quyền công tố và
và hoạt kiểm sát các hoạt động tư pháp. Cơ cấu gồm Viện kiểm sát nhân dân
động của tối cao và các Viện kiểm sát khác theo luật định (Điều 107 HP).
6. Hội đồng nhân dân các cấp: Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
các cơ phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân
quan dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước Nhân dân
địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên (Điều 113 HP). Có 2 chức
trong bộ năng: Chức năng quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định trên
máy nhà tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và chức năng giám sát việc
nước chấp hành pháp luật đối với các cơ quan nhà nước ở địa phương.
7. Ủy ban nhân dân các cấp: Điều 114 HP: Ủy ban nhân dân ở cấp
Cộng hòa chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra là cơ
XHCN quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND và cơ quan hành chính
Việt Nam cấp trên.
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT

KHÁI NIỆM, THUỘC TÍNH, HÌNH THỨC PHÁP


LUẬT

QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY


PHẠM PHÁP LUẬT

QUAN HỆ PHÁP LUẬT

THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, VI PHẠM PHÁP LUẬT


VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật
1. Khái niệm pháp luật

Điều 47 Hiến pháp 2013: “Mọi người có


nghĩa vụ nộp thuế theo luật định”.

Theo quan niệm phổ biến của khoa học pháp lý Việt Nam,
pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước
ban hành (hoặc thừa nhận) để điều chỉnh các quan hệ xã hội
phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị và được nhà nước
bảo đảm thực hiện.

 Pháp luật là một hệ thống các quy tắc xử sự chung

 Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
3 Đặc điểm
 Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội,
điều chỉnh hành vi con người
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật
2. Thuộc tính cơ bản của pháp luật

Tính quy phạm phổ biến (hiệu lực đối với tất cả cá
nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước):
VD: Người tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức
khỏe và giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được
phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp.

Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:


- Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng những
hình thức xác định như: VBQPPL
- Được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý để đảm bảo
tính chặt chẽ về mặt hình thức

Tính được đảm bảo bằng nhà nước: Nhà nước đảm
bảo thực hiện bằng các biện pháp và hình thức khác
nhau (bao gồm tuyên truyền, phổ biến, các biện pháp
cưỡng chế khi cần thiết thông qua quân đội, cảnh sát,
trại giam).
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
I. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật
3. Hình thức pháp luật

LUẬT TẬP QUÁN: Là những quy tắc bắt buộc cho


tất cả các thành viên trong cộng đồng nhất định.VD:
Luật tập quán của người Thái cấm phụ nữ vào gian
hóng (gian thờ cúng tổ tiên), tục không được ngồi bậu
cửa của người H’Mông… nếu họ thực hiện xem như vi
phạm luật tập quán. Một số khái niệm gần luật tập
Hình thức quán: tập quán, luật tục, hương ước…
pháp luật là
phương TIỀN LỆ PHÁP: Là việc làm luật của Tòa án trong
thức tồn tại việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới trong
của pháp quá trình xét xử và vụ việc đã được giải quyết sẽ làm
cơ sở để ra phán quyết cho những trường hợp có tình
luật. Có 3
tiết hoặc vấn đề tương tự sau này.
hình thức
pháp luật VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT: là văn bản do
cơ bản: cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ
tục, trình tự luật định, trong đó có quy tắc xử sự chung,
được nhà nước đảm bảo thực hiện, nhằm điều chỉnh
các quan hệ xã hội và được áp dụng nhiều lần trong
thực tế đời sống. VD:…
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Quy phạm pháp luật

K/N: Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước
đặt ra hoặc thừa nhận và bảo đảm thực hiện thể hiện ý chí và
lợi ích của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã
hội cơ bản theo định hướng của nhà nước

Là quy tắc hành vi


nhưng mang tính Được nhà nước
Thể hiện bằng
Do nhà nước đặt bắt buộc chung và đảm bảo thực hiện
hình thức xác
ra hoặc thừa nhận. được áp dụng (bộ máy cưỡng
định. Liên hệ: quy
Liên hệ: nội quy, nhiều lần trong đời chế đặc biệt: quân
phạm đạo đức, tập
tập quán, lệ làng sống. VD: QĐ đội đội, cảnh sát, nhà
quán, tôn giáo
mũ bảo hiểm khi tù…)
tham gia gt…
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Quy phạm pháp luật

Cơ cấu của quy phạm pháp luật: QPPL được hợp thành từ ba
bộ phận: giả định, quy định và chế tài.

- Giả định: Trong những hoàn cảnh, tình huống nào thì áp
dụng QPPL đó? Gồm giả định giản đơn, giả định phức
tạp.
- Quy định: Cách thức xử sự mà nhà nước yêu cầu chủ thể
thực hiện trong QPPL đó là gì trong hoàn cảnh, tình
huống đó? Gồm quy định dứt khoát, quy định không dứt
khoát.
- Chế tài: Hậu quả bất lợi đối với những người không thực
hiện đúng yêu cầu của QPPL? Gồm chế tài: hình sự, hành
chính, kỷ luật, dân sự
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Quy phạm pháp luật

Bài tập: Xác định cơ cấu quy phạm pháp luật trong các
điều luật dưới đây:
Câu 1. Điều 16 Hiến pháp 2013:
“1. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị,
dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.”
Câu 2. Khoản 1, Điều 10 NĐ 102/2014/NĐ-CP:
“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối
với hành vi lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng
sản xuất.”
Câu 3. Khoản 2 Điều 14 NĐ 102/2014/NĐ-CP:
“2. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến
1.000.000 đồng đối với hành vi hộ gia đình, cá nhân tự ý
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình,
cá nhân khác không trong cùng xã, phường, thị trấn”.
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
2. Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam

Khái niệm – Phân loại – Mối liên hệ giữa các VBQPPL – Hiệu lực của VBQPPL

Khái niệm: Văn bản quy phạm pháp luật là một hình thức văn bản
do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định, trong đó có các quy tắc
xử sự mang tính bắt buộc chung, được nhà nước bảo đảm thực hiện
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản và được áp dụng nhiều
lần trong đời sống xã hội.

VD: Bộ luật dân sự, Bộ luật hình sự, Bộ luật


lao động…..

Câu hỏi: Trình bày 4 đặc điểm của văn bản


quy phạm pháp luật?
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
2. Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam

Căn cứ vào hiệu lực pháp lý, văn bản quy phạm pháp luật được chia thành: Văn bản luật và văn bản
quy phạm pháp luật dưới luật.
1. Văn bản luật: Giá trị pháp lý cao nhất, do Quốc hội ban hành, bao gồm:
 Hiến pháp (luật cơ bản của nhà nước, giữa vai trò nền tảng hình thành hệ thống PL)
 Luật (bộ luật, đạo luật)
 Nghị quyết có chưa đựng các quy tắc xử sự chung
2. Văn bản QPPL dưới luật (văn bản dưới luật): do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục, hình thức luật định, có hiệu lực pháp lý thấp hơn văn bản luật:
 Pháp lệnh của UBTVQH
 Nghị quyết của UBTVQH
 Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
 Nghị định của Chính phủ Phân loại VB QPPL:
 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
 Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
 Nghị quyết của Hội đồng thẩm phán TAND tối cao
 Thông tư của Viện trưởng VKS nhân dân tối cao
 Quyết định của Tổng kiểm toán nhà nước
 Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch (thông tư liên tịch, Nghị quyết liên tịch)
 Văn bản QPPL của chính quyền địa phương

Câu hỏi: Có phải mọi tên loại VB nêu trên được ban hành bởi cơ
quan có thẩm quyền đều là VB QPPL?
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
II. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
2. Văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam

Hiệu lực của Văn bản QPPL


- Hiệu lực theo thời gian
Mối liên hệ giữa các VBQPPL
- Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý
- Hiệu lực theo không gian
- Mối liên hệ về nội dung - Hiệu lực theo đối tượng áp dụng

Xem Nghị định


06/2010/NĐ-CP
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
III. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật

Quan hệ xã hội: bạn bè,


đồng nghiệp, hàng xóm láng
giềng... Quy phạm đạo đức, Quan hệ pháp luật
tập quán điều chỉnh
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
III. Quan hệ pháp luật
2. Phân loại quan hệ pháp luật

Đặc điểm Phân loại


QHPL QHPL
- Là quan hệ có tính ý chí (ý chí - Căn cứ vào tiêu chí phân chia
Nhà nước) các ngành luật: QHPL được
- Có cơ cấu chủ thể nhất định: phân chia thành: QHPL hình
Ví dụ điều kiện là chủ thể sự, QHPL hành chính, QHPL
trong quan hệ hôn nhân dân sự...
- Có nội dung là quyền và nghĩa - Căn cứ vào nội dung: QHPL
vụ pháp lý của chủ thể nội dung, QHPL hình thức
- Được nhà nước bảo đảm thực (trình tự, thủ tục giải quyết nội
hiện dung pháp lý)
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
III. Quan hệ pháp luật
3. Chủ thể quan hệ pháp luật

Chủ thể QHPL là những cá nhân, tổ chức đáp ứng được những điều
kiện mà pháp luật quy định cho mỗi loại QHPL và tham gia vào
QHPL đó. Chủ thể QHPL bao gồm: cá nhân, pháp nhân, Nhà nước.

Năng lực pháp luật của chủ thể: Là khả năng chủ để được hưởng
quyền và nghĩa vụ pháp lý theo QĐPL

Năng lực hành vi pháp lý của chủ thể: Là khả năng của chủ thể được
nhà nước xác nhận trong QPPL cụ thể. Với khả năng đó, chủ thể bằng
hành vi của mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý độc lập và tự
chịu trách nhiệm. (Cá nhân: độ tuổi, khả năng nhận thức, trình trạng sức
khỏe, thể lực...)

Mối quan hệ giữa NLPL và NLHVPL: Năng lực PL là điều kiện cần,
NLHVPL là điều kiện đủ để cá nhân, tổ chức có thể chủ động tham gia
vào các QHPL và trở thành chủ thể của QHPL
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
III. Quan hệ pháp luật
4. Sự kiện pháp lý

Sự kiện pháp lý là những điều QHPL QHPL


kiện, hoàn cảnh, tình huống mô hình cụ thể
được dự kiến trong QPPL gắn Sự kiện pháp lý
với việc phát sinh, thay đổi
hoặc chấm dứt QHPL cụ thể QPPL QHPL
khi chúng diễn ra trong thực tế Hôn nhân Hôn nhân
đời sống. Chủ thể đăng ký kết
hôn

 Căn cứ vào kết quả tác động của sự kiện pháp lý đối với
QHPL:
Phân - Sự kiện PL làm phát sinh QHPL, VD?
loại sự - Sự kiện PL làm thay đổi QHPL, VD?
kiện - Sự kiện PL làm chấm dứt QHPL, VD?
pháp lý  Căn cứ vào dấu hiệu ý chí: Sự biến pháp lý (hiện tượng tự
nhiên xảy ra ngoài ý chí chủ quan của con người) và Hành vi
pháp lý (hành động, không hành động)
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
IV. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
1. Thực hiện pháp luật

VD: Người lao động ký HĐLĐ -> Hành vi này biến những quy
định tại Bộ luật lao động trở thành những hành vi hợp pháp trên
thực tế
=> Thực hiện PL là một quá trình hoạt động có mục đích làm cho
những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những
hành vi hợp pháp trên thực tế.

Tuân theo (tuân thủ) PL: Không hành


động (những điều pháp luật cấm)
Hình
thức
Thi hành pháp luật: Hành động (nghĩa vụ)
thực
hiện
pháp Sử dụng pháp luật: Hành động hoặc không
luật hành động

Áp dụng pháp luật: Chủ thể thực hiện


được nhà nước trao quyền (đặc biệt)
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
IV. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2. Vi phạm pháp luật

Vi phạm pháp luật là hành vi nguy hiểm cho xã hội, trái pháp
luật, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện một cách
cố ý hoặc vô ý, xâm hại hoặc đe dọa xâm hại đến các quan hệ xã
hội được nhà nước xác lập và bảo vệ.

Hành vi xác định của con người


Dấu
hiệu vi
Là hành vi trái pháp luật
phạm
pháp
luật Phải chứa đựng lỗi của chủ thể

Là hành vi do người có năng lực trách


nhiệm pháp lý thực hiện
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
IV. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2. Vi phạm pháp luật

Cấu thành vi phạm pháp luật: Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản,
đặc thù cho một loại vi phạm pháp luật cụ thể, được nhà nước quy
định trong các văn bản QPPL, do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành.

Mặt khách quan của VPPL: Hành vi; hậu quả


(thiệt hại); mối quan hệ nhân quả của hành vi
Các và hậu quả; các yếu tố về công cụ, phương tiện
yếu tố
cấu Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật: lỗi,
thành động cơ, mục đích
vi
Chủ thể vi phạm pháp luật: Cá nhân hoặc tổ
phạm
chức
pháp
luật Khách thể vi phạm pháp luật: Quan hệ xã hội
được nhà nước xác lập và bảo vệ bị chủ thể vi
phạm pháp luật xâm hại hoặc đe dọa xâm hại:
vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật
CHƯƠNG 2: NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
IV. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
3. Trách nhiệm pháp lý

Trách nhiệm pháp lý là việc nhà nước bằng ý chí đơn phương
của mình, buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những
hậu quả bất lợi, những biện pháp cưỡng chế nhà nước được quy
định ở bộ phận chế tài của QPPL. VD?

Trách nhiệm hình sự

Các
loại Trách nhiệm hành chính
trách
nhiệm
pháp Trách nhiệm dân sự

Trách nhiệm kỷ luật
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

• B được tuyển dụng vào ngạch


1/ Xác định các yếu tố cấu thành
chuyên viên pháp lý của Cục
vi phạm pháp luật trong tình Công tác phía nam thuộc Bộ Tư
huống? Pháp.
2/ Xác định trách nhiệm pháp lý • Phát hiện B dùng giấy tờ không
của công chức B trong tình hợp pháp để được tuyển dụng nên
huống? Bộ trưởng Bộ Tư Pháp đã ban
hành QĐKLBTV đối với B.

You might also like