You are on page 1of 33

I) Khái niệm về công ty

xuyên (đa) quốc gia và


quan hệ kinh tế quốc tế
1) Khái niệm công ty xuyên (đa) quốc gia
Công ty đa quốc gia

Quốc tế hóa Chủ đầu tư mang


nguồn vốn nhiều quốc tịch
Công ty xuyên quốc gia:
 Có sự quốc tế hóa hoạt động kinh doanh

 Chủ đầu tư chỉ có 1 quốc tịch


Xét trên 2 góc độ là: góc
độ tổ chức sản xuất và sự MNCs # TNCs
ảnh hưởng xuyên quốc
gia trong quan hệ kinh tế
quốc tế
Công ty xuyên quốc gia (Transational Corporations -
TNCs) là các công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc vô
hạn, có cơ cấu tổ chức gồm công ty mẹ và hệ
thống công ty chi nhánh ở nước ngoài, theo
nguyên tắc công ty mẹ kiểm soát tài sản của công
ty chi nhánh thông qua góp vốn cổ phần.
2) Khái niệm về quan hệ kinh tế quốc tế
 Là tổng hòa các quan hệ kinh tế hình
thành giữa các chủ thể kinh tế thế giới
trong tiến trình di chuyển quốc tế các yếu
tố và các phương tiện của quá trình tái
sản xuất mở rộng.
CHƯƠN
G II
Nêu và phân tích vai trò
chủ thể “các công ty xuyên
(đa) quốc gia” trong quan
hệ kinh tế quốc tế
Thúc đẩy thương

1 mại quốc tế


TNCs đã hàng hóa hóa mọi sản phẩm
bằng nhiều cách thức khác nhau, nhờ đó
phá bỏ được những hàng rào biên giới
quốc gia kìm hãm quá trình quốc tế hóa
lưu thông những sản phẩm đó.
TNCs đã tạo ra và khai
thác mọi nguồn hàng
tiềm tàng của thế giới
bằng hoạt động khai thác
thị trường tại chỗ nhờ
vào mạng lưới các công
ty chi nhánh dày đặc từ
-> tạo ra những sản
phẩm phù hợp với nhu
cầu của thị trường
Tỷ trọng của hàng hoá xuất khẩu của
các nước đang phát triển ngày càng
cao, đặc biệt là các nước mới công
nghiệp.

Sự thay đổi chiến lược của các TNCs


và hệ thống sản xuất quốc tế của
chúng mở ra nhiều cơ hội cho các
nước đang phát triển và các nền kinh
tế chuyển đổi tham gia vào hoạt
động hướng về xuất khẩu.
II. THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Chiến lược đầu tư của TNCs


Đặc điểm công nghệ, sản

01
phẩm của mình + đặc
điểm, chính sách nước
nhận

03
Góp phần cải thiện cán cân
thanh toán

02
Thúc đẩy dòng vốn FDI
vào các nước đang phát
triển
01
Đặc điểm công nghệ,
sản phẩm của mình +
đặc điểm, chính sách
nước nhận đầu tư
Khi quyết định chiến lược đầu tư
TNCs không chỉ căn cứ vào đặc
điểm công nghệ và sản phẩm
của mình mà còn cân nhắc tới
đặc điểm và chính sách của nước
nhận đầu tư.
03 Góp phần cải thiện cán cân thanh toán

TNCs còn thực hiện các biện pháp huy động thêm vốn từ Công
ty mẹ, từ các chi nhánh... và góp phần cải thiện cán cân thanh
toán của các nước thông qua việc tích luỹ ngoại hối nhờ các
hoạt động xuất khẩu
3. PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN
LỰC VÀ TẠO
VIỆC LÀM
TNCs là lực lượng cơ bản và có vị trí quan trọng trong tạo việc làm.
 TNCs thường tạo việc làm ở các ngành công nghiệp và dịch vụ
Công nhân nhà máy Samsung tại
TP.HCM

Hoạt động sản xuất tại Nhà máy General


Electric tại Hải Phòng
Công nhân Công ty cổ phần Daikin Việt
Nam, Khu công nghiệp Thăng Long II
(Hưng Yên)

Công nhân tại nhà máy Microsoft


tại Bắc Ninh
CƠ HỘI VIỆC LÀM LỚN DO

Các TNCs đều Việc thiết lập Các nhà phân


là những công các chi nhánh ở phối mở rộng
ty có quy mô nước ngoài phạm vi hoạt
lớn động của
những đơn vị
4. Vai trò đối với
chuyển giao công
nghệ
TNCs đang diễn ra quá trình quốc tế hoá hoạt động R&D mạnh mẽ,
công nghệ mới ra đời không chỉ từ các phòng thí nghiệm, các viện
nghiên cứu mà còn chính các cơ sở sản xuất của TNCs
Các TNCs chuyển giao công nghệ theo 3 hình
thức chính

Đầu tư trực tiếp Đầu tư phi cổ Liên minh liên


phần kết
Đầu tư trực tiếp
Sản xuất phụ kiện di động tại một
doanh nghiệp Hàn Quốc tại Bắc Ninh

Đầu tư phi cổ phần


Coca Cola vươn ra thế giới bằng phương
thức cấp phép sản xuất cho các đối tác
nước ngoài, công ty cung cấp nguyên
liệu đậm đặc cho quá trình sản xuất
nước giải khát Coca

Liên minh liên kết


Liên minh IBM với các TNCs khác trong
việc phát triển máy tính các nhân
Thúc đẩy đầu
tư nước ngoài
4,122,013,000 n c h
h
ỉn i qu

n g
ư

n
ơng
th sâu
cù an hệ ”
c ầu
Big numbers h oàcatch ẩ y your t à
m audience’s
o attention
u tư úc đ trên
c đ ầ i t h ù n g
ô
mụ úng t tiêu d
an h h i
“D của c i ngườ
hiệu hơn vớ
Mark Parker
sắc
VIỆT NAM CÓ TIỀM NĂNG CAO
Quy mô
dân số

Sức mua
nền kinh
tế
LỢI NHUẬN TĂNG 90 ĐIỂM CƠ BẢN
LÊN 44,7%

GIÁ BÁN NGOẠI TỆ DIRECT TO


TRUNG BÌNH CONSUMER
Tăng trưởng
Cao hơn
LỢI NHUẬN TỪ VIỆT NAM
Cam kết bảo
Mở rộng thị vệ quyền sở
trường hữu trí tuệ

Nguồn lao
Thuế thấp
động rẻ

Sử dụng cơ
chế giải quyết
tranh chấp của
WTO
Số lượng Công Nhân của NikeOswald Regular
2018 2019 2020

Americas 72,833 70,835 67,626

EMEA 19,114 22,128 37,782

N Asia 170,724 153,645 166,730

S Asia 286,938 292,481 322,704

SE Asia 473,258 513,023 563,357

Total 1,023,020 1,052,112 1,153,199


Biểu đồ công nhân của Nike
1,400,000

1,200,000

1,000,000

800,000

600,000

400,000

200,000

0
2018 2019 2020

Americas EMEA N Asia S Asia SE Asia Total


Biểu đồ nhân viên bán hàng của Nike
90000

80000

70000

60000

50000

40000

30000

20000

10000

0
2018 2019 2020
CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ
NIKE DỊCH CHUYỂN DÂY CHUYỀN
SẢN XUẤT TỪ TRUNG QUỐC SANG
VIỆT NAM

Sản xuất tự động

Nhà máy công nghiệp

You might also like