You are on page 1of 22

VĂN TẾ NGHĨA SĨ

CẦN GIUỘC
NGUYỄN ĐÌNH
CHIỂU
NỘI DUNG

02
01

03
TÌM HIỂU CHUNG PHÂN TÍCH TỔNG KẾT
Tác giả, sự nghiệp văn thơ Tác phẩm Nội dung, nghệ thuật
01
TÌM HIỂU
CHUNG
TÁC GIẢ: NGUYỄN ĐÌNH CHI
(1822-1888)
Là nhà thơ, nhà văn thuộc vùng
miền Nam Bộ.
Cuộc đời Nguyễn Đình
Năm 1843, Chiểu làtútấm
ông thi đỗ tài ởgương
trường thi Gia Đ
sáng ngời về nghi lực
và đạodạyđức
Mở trường học,đặc
bốc biệt
thuốclà
chữa
bệnhthái độ một đời gắn bó
cho dân,…
Hăngchiến
hái bànđấu
mưukhông mệt giặc,
tính kế đánh
sángmỏi vì lẽ vần
tác những phải,
thơ vì lợibỏng
cháy ích
căm hờn, ý chí chiến đấu.
NGHIỆP VĂN THƠ:
Trước khi thực dân Pháp Sau khi thực dân Pháp
xâm lược xâm lược
Hai truyện thơ dài: Những tác phẩm tiêu biểu:
• Truyện Lục Vân Tiên. • Chạy giặc.
• Dương Từ-Hà Mậu. • Văn tế Trương Định.
• Thơ điếu Phan Tòng.
 Truyền bá đạo lý làm người.  Lá cờ đầu của
văn thơ yêu nước
Truyện Lục Vân Tiên (1874) chống
Ngư Tiều Pháp. vấn đáp
y thuật
ẨM: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
Hoàn cảnh ra đời: viết theo yêu cầu của Đỗ Quang
ngợi ca, thương tiếc những người nghĩa sĩ.

Thể loại: Văn tế.

Nội dung chính:


là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau
thương,khắc họa lên vẻ đẹp chân thực, hào hùng của
những người nông dân yêu nước đánh Tây.
02
PHÂN
TÍCH
BỐ
01
03
02
04 CỤC
‘ÔI…CƠN
‘NHỚ LINH
‘ÔI…CÓ
‘Hỡi
BÓNG
XƯA…TÀU
ôi..tiếng
LINH
XẾ DẬT
vang
XINĐỒNG
DỜ
như
HƯỞNG.’
TRƯỚC
mõ.’
SÚNGNGÕ.’
NỔ.’

THỂ 
HÌNH
NGỢI CA
HIỆN
Khái
ẢNHLINH
NIỀM HỒN
quátNGƯỜI
thời
ĐAU BẤT
đại,
NÔNG
XÓT TỬ
bàn VÀ CỦA
sốngNGHĨA
vềDÂN-NGHĨA
lẽCẢM chết SĨĐS
PHỤC
VỚI
của
QUA
NHỮNG
người
CÁCnghĩa
NGƯỜI
GIAIsĩ-nông
ĐOẠN.
NGHĨAdân. SĨ.
UNG
“Súng giặcKHỞI
đất rền; lòng dân trời tỏ.”
 tái hiện lại bối cảnh
“Hỡi ôi! lịch sử.
“Súng giặc đất rền><lòng dân trời tỏ.”
ng giặc’: thực dân Pháp, trang bị vũ khí hiện đại. đối.
Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ.
t rền’:TÁI HIỆNcảLẠI
rung chuyển trời HIỆN
đất.  THỰC
nói quá. LỊCH SỬ BI
TRÁNG,
Mười năm công
Sức mạnhHÀO
vỡ HÙNG,
ruộng,
quân sự chưaTRIỀU
ắt còn
của thực
ĐÌNH
dân KHÔNG
Pháp. ĐỨNG VỀ PHÍA DÂN,
g dân trờinổi
danh tinh thần
tỏ’: như phao;chiến
một đấu,
trậný nghĩa
chí bảođánh
vệ của nhân
NGƯỜI DÂN ĐƠN ĐỘC CHỐNG GIẶC.
Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ.”
“Mười
trận nghĩanăm công
đánh vỡtuy
Tây, ruộng, chưa
là mất ắt còn
tiếng danh
vang như
nổi như phao.”
‘mười năm’ + ‘vỡ ruộng’: cuộc sống đời nông chất
“một trận”: trận công đồn Cần Giuộc.
phác của người nông dân.
“tuy là mất” + “vang như mõ”: sự hi sinh của
‘chưa ắt…như phao’: cuộc đời thầm lặng, chẳng ai
những người nghĩa sĩ, để lại tiếng thơm muôn đời.

biết. Lầm lụi, cặm cụi làm
HỮNG HÌNH ẢNH QUEN THUỘC ĐỂ LÀM RÕ QUAN N
việc,
chẳng ghi lại một dấu ấn VỚI
HÍCH THỰC
UẤT THÂN CỦA NHỮNG NGƯỜI NGHĨA SĨ CẦN GIU

“cui cút”
“Việc cuốc, việc cày,…, tay vốn
03
quen làm;…”
02 “…;chỉ“CHỈ BIẾT”
biết ruộng trâu, ở trong
làng bộ.”
01 “Cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó.”
“quen làm”
biết
chỉ ruộng trâu, làng
TỪ LÁY.
NHỮNG
 bộ.
khẳng NGƯỜI
định bản chất
cui cút thuầnNÔNG
nông vàDÂN SUỐT
đời sống
BƠ VƠ,sinh
KHÔNG
hoạt,
ĐỜI lao NƠI
việc cuốc, việcÂM
động
LẶNG hoàn
LẼ, NƯƠNG
cày.
quen
làm

toànTHẦM
gắn bó VỚI
với nông 
BAOcấy. liệt
việc bừa,
nghiệp.
việc kê.
LO TOAN NGHÈO
chưa quen cung ngựa, trường nhung.
“TẬP02
KHIÊN,…MẮT CHƯA TỪNG NGÓ.”
“CHƯA  tập khiên. NHUNG.”
QUEN…TRƯỜNG
01
 tập súng.
chưa từng ngó
 tập mác. liệt kê
 tập cờ.
Ự QUÁ
XUẤT HIỆN
TRÌNHCỦAVƯƠN
THỰC DÂN PHÁP:
MÌNH CỦA
NHỮNG NGƯỜI NÔNG DÂN:
ng phong hạc phập phồng mươi tháng.’
i tinh chiên vấy vá đã ba năm.’ Khẳng định
sự có mặt
a thấy bòng bong che trắng lốp.’
của kẻ thù.
ày xem ống khói chạy đen sì.’
• khẳng định sự tồn tại của thực dân
Pháp đã lâu.
THÁI ĐỘ CỦA NHÂN DÂN:
‘phập phồng’: lo lắng, hồi hộp,
không yên.

‘trông tin quan như trời hạn trông mưa;…’: chờ


đợi triều đình.

‘ghét thói mọi như nhà nông


ghét cỏ.’

‘muốn tới ăn gan;…, muốn ra cắn cổ.’: thái độ


trực tiếp.
THÁI ĐỘ CỦA NHÂN DÂN:
‘phập phồng’: lo lắng, hồi hộp,
không yên. Từ sự trông chờ, mong
đợi triều đình chuyển
‘trông tin quan như trời hạn trông mưa;…’: chờ
đợi triều đình. biến thành những
thái độ trực tiếp.
‘ghét thói mọi như nhà nông NT: so sánh, thành
ghét cỏ.’ ngữ.
 Hình ảnh được sử
‘muốn tới ăn gan;…, muốn ra cắn cổ.’: thái độ
dụng gần gũi, quen
trực tiếp.
thuộc với lối tư duy
NHẬN
ÀNH ĐỘNG
THỨCCỦA
CỦANGHĨA
NHÂN DÂN:
SĨ CẦN GIUỘC:

“Một mối
‘đợixaaithư
đòi đồ sộ, ><
ai bắt’ há ‘ra
để ai
sứcchém
đoạn rắn đuổi
“Nào đợi ai đòi ai bắt, kình’
phen này xin ra sức
hươu; hai vầngthèm
‘chẳng nhậttrốnnguyệt
ngược’chói
><lòa,
‘dốcđâu dung
 Hành
đoạn kình; chẳngđộngthèm
tự nguyện
trốn đứng lêntrốn xuôi,
ngược
 Khẳng
Nhận
lũ treo dê bán chó.”
chống lại ra
thức
kẻ tay
định
thù, về bộ
tuyệt
chủ
quyết hổ’
đốibước
nhận
quyền
tâm đấtvào
chuyếnthức
này
binh của
nước, người
về
dốc
nghiệp trách
ra dân
đểtay
bảo bộCần
nhiệm
vệ Giuộc
quêcủa
hổ.” bảnbảo
hương.
vệ đối
thân chủvới
quyền
chủđất nước.
quyền ấy.
ÀNH ĐỘNG CỦA NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC:
• Tạo
Trận nên một
công đồnđội
Cầnnghĩa quân: “Vốn chẳng phải..làm quân
Giuộc:
“Chi nhọc…liều mình…tàu đồng Một trận chiến đầy quyết
chiêu mộ.”
súng nổ.” liệt của những nghĩa sĩ
Khẳng định nguồn gốc xuất thân và sự tự nguyệnCần dấn Giuộc.
thân
 ‘đạp rào lướt tới’
chiến đấu vì đất nước. NT: liệt kê, động từ mạnh
 ‘xô cửa xông vào’
• ‘đâm ngang,
Tinh thần: chém
‘Mười tám ngược’
ban văn võ nghệ,..bày bố.”
Kết quả của trận chiến: ‘đốt xong nhà dạy đạo kia’
Thái độ khẩn trương, nhanh chóng.
‘chém rớt đầu quan hai họ’
•Thái độ: chứng
Minh ‘nào đợi’,
cho‘không
hànhchờ’.
động mạnh mẽ cùng với
tinh qua
Bỏ thầnviệc
dũng cảm
luyện tập quyết
mà sẵnchiến với kẻ
sàng xông phathù
với không
địch.
chút run sợ.
AI VÃN KẾT
 Nuối tiếc cho người phải hi sinh khi  Khẳng định: “Một trận khói tan,
sự nghiệp còn dang dở: “Chẳng phải nghìn năm tiết rỡ“.
án cướp….đáng số.”  Tác giả đề cao quan niệm : Chết
 Niềm cảm phục và tự hào dành cho vinh còn hơn sống nhục.
những người nông dân: “Tấc đất  Nêu cao tinh thần chiến đấu, ra
ngọn rau ơn chúa……ông cha nó”. trận không cần công danh bổng
 Nỗi xót xa của những gia đình mất lộc mà chỉ vì một điều rất giản
người thân:“già trẻ hai hàng lụy đơn là yêu nước.
nhỏ","mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn  Đây là cái tang chung của mọi
đèn kia leo lét trong lều",“vợ yếu người, của cả thời đại, là khúc bi
chạy tìm chồng". tráng về người anh hùng thất thế.
03
TỔNG KẾT
GÍA
GÍATRỊ
TRỊNGHỆ THUẬT
NỘI DUNG

Tiếng
Đậm khóc
chất trữ
bi thương
tình, vớicủa
những
tác giả
hình
choảnh
mộtvàthời
giọng
kì điệu xót
lịchthương,
sử "khổcanhụcngợinhưng
nhữngvĩngười
đại" của
nghĩa
dânsĩtộc.
nông dân.

Bức tượng đài bất tử về những người nông dân


Thủ pháp nghĩa
tươngsĩphản
Cần Giuộc
và cấuđãtrúc
dũngcủa
cảmthể
chiến
vănđấu vàngẫu. 
biền hi
sinh vì Tổ quốc.

Ngôn
Ngườingữ vừadân
nông trân trọng,
hiện vừarấtdân
ra với cả dã, gần tâm
vẻ đẹp gũi mang đậm sắc thái Nam
hồn lẫn
Bộ. phẩm chất của họ: Giản dị trong những ngày thường
nhưng bất khuất khi đứng trước mũi súng của kẻ thù.
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ CHÚ Ý
LẮNG NGHE! CREDITS: This presentation template was created by
Slidesgo, including icons by Flaticon and infographics &
images by Freepik.

Please keep this slide for attribution.

You might also like