You are on page 1of 13

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI

CHÍNH CỦA DỰ ÁN KHỞI


NGHIỆP
GV: PHD NGÔ GIANG THY
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MỤC TIÊU

 HIỂU Ý NGHĨA VÀ NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH DỰ ÁN.
 HIỂU VÀ VẬN DỤNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH QUAN
TRỌNG.
 THỰC HIỆN PHÂN TÍCH DỰ ÁN TRÊN THỰC TẾ VÀ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ.
Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH
• 1.Chủ đầu tư:
• Thông tin về tính sinh lợi cũng như mức độ rủi ro của dự án.

• Dự tính chi phí phải bỏ ra để tạo nên những nguồn thu nhập trong tương lai, so sánh với khả năng tài
chính của doanh nghiệp để ra quyết định phù hợp.
• 2. Đối tác cung cấp vốn vay :
• Khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng xuất phát từ kết quả hoạt động kinh doanh
• Cơ sở để người cho vay xác định lãi suất, kỳ hạn, cách thức trả nợ,...
• 3. Đối với cơ quan quản lý nhà nước :
• Việc tiêu hao các nguồn lực cũng như những đóng góp vào gia tăng của cải vật chất của xã hội khi
thực hiện dự án.
NỘI DUNG PHÂN TÍCH

•  TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ, CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN


•  CÁC KHOẢN DOANH THU.
•  CÁC KHOẢN CHI PHÍ.
•  CÁC CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.
CƠ CẤU SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
• 1.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (HỮU HÌNH VÀ VÔ HÌNH):  tư liệu sản xuất chuyên dùng trong sản xuất kinh doanh,
có giá trị lớn và dùng được vào nhiều chu kì sản xuất.
• Chi phí điều tra khảo sát để lập, trình duyệt dự án; chi phí tư vấn thiết kế dự án, đào tạo, huấn luyện,
chuyển giao công nghệ, xây dựng mới hoặc cải tạo nhà xưởng, mặt bằng sản xuất ..
• Chi phí mua máy móc thiết bị, phương tiện vận tải mới
• ĐIỀU KIỆN XẾP LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
• A) chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
• b) có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
• c) nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu
đồng) trở lên.
• 2. VỐN LƯU ĐỘNG:
• Dự trữ tiền mặt
• Khoản phải thu; Nguyên vật liệu sản xuất
• Hàng tồn kho
CƠ CẤU DOANH THU

•  Doanh thu từ sản phẩm chính.


•  Doanh thu từ sản phẩm phụ.
•  Dịch vụ cung cấp cho bên ngoài.
CƠ CẤU CHI PHÍ

• Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kế hoạch khấu hao, kế hoạch trả nợ, chi phí hoạt động bao gồm các khoản mục sau:
•  nguyên vật liệu chính
•  nhiên liệu, năng lượng, nước,
•  lương nhân viên , bảo hiểm xã hội;
•  chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng;
•  khấu hao: máy móc thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận tải, nhà xưởng và cấu trúc hạ tầng, chi phí ban đầu về quyền sử dụng
đất; công thức tính khấu hao Mkh=NG/n
•  chi phí bảo hiểm tài sản;
•  chi phí tiêu thụ sản phẩm;
•  lãi vay;
•  chi phí khác..
TỈ SUẤT (LÃI SUẤT) CHIẾT KHẤU
• KHÁI NIỆM :
• Là tỉ suất sinh lời tối thiểu mà nhà đầu tư mong muốn khi đầu tư vào một dự án
• Mỗi nhà đầu tư sẽ có cách đánh giá riêng mức tỉ suất tùy vào khả năng phân tích đánh giá cơ hội , rủi ro của
dự án
• VAI TRÒ .
• Phản ánh chi phí vốn hay sự giảm giá trị của tiền tệ qua thời gian. nói cách khác, nó là tỷ suất lợi nhuận tối
thiểu để bù đắp những lợi ích mà chủ sở hữu tiền tệ mất đi do chi phí cơ hội, lạm phát và rủi ro.
• CÔNG THỨC : TSCK = % BÙ ĐẮP CHI PHÍ CƠ HỘI + % LẠM PHÁT + % BÙ ĐẮP RỦI RO
• ví dụ: 1 triệu đồng sau 1 năm có giá trị nhỏ hơn 1 triệu đồng hiện tại, ls tk 5% 1trd sẽ tương đương 1,05 triệu
đồng sau một năm.
• khoản lợi tức từ đầu tư hay lợi ích tiêu dùng lớn nhất bị bỏ qua gọi là chi phí cơ hội.
• VÍ DỤ : Đầu tư vốn vào dự án kinh doanh trà sữa : 50trd , lạm phát 4%, rủi ro 2 % (phân tích môi trường) , chi
phí cơ hội 5%
• LSCK - ĐIỀU KIỆN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN -NPV

1. KHÁI NIỆM : phương pháp tính giá trị của dòng tiền theo thời gian.giá trị của dòng tiền
hiện tại sẽ được khấu trừ bởi dòng tiền thu được ở tương lai.

2. Ý nghĩa : đánh giá khả năng sinh lời của dự án vì nó cho biết mức lãi ròng của dự án sau
khi đã thu hồi vốn đầu tư ban đầu và trang trải tất cả chi phí ( lạm phát, chi phí cơ hội).

• NPV = GIÁ TRỊ HIỆN TẠI DÒNG TIỀN VÀO - TRỪ ĐI GIÁ TRỊ HIỆN TẠI DÒNG TIỀN RA
CÔNG THỨC TÍNH NPV TRONG TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP

TRONG ĐÓ:
• T : TỔNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
• r : LÀ TỶ LỆ CHIẾT KHẤU
• C0 : LÀ CHI PHÍ BAN ĐẦU ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN (DÒNG TIỀN RA)
• Ct : LÀ DÒNG TIỀN THUẦN TẠI THỜI GIAN t (DÒNG TIỀN VÀO)
• Ý NGHĨA CỦA GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN (NPV)
• NẾU NPV > 0 THÌ CÓ NGHĨA LÀ ĐẦU TƯ NÀY SẼ CÓ THỂ THÊM GIÁ TRỊ CHO CÔNG TY, DỰ ÁN ?
• NẾU NPV < 0 THÌ CÓ NGHĨA LA ĐẦU TƯ NÀY CÓ THỂ LÀM GIẢM GIÁ TRỊ CÔNG TY,
• DỰ ÁN ?
• NẾU NPV = 0 THÌ CÓ NGHĨA LÀ ĐẦU TƯ KHÔNG LÀM TĂNG CŨNG NHƯ KHÔNG LÀM MẤT ĐI GIÁ TRỊ
CHO CÔNG TY.
VÍ DỤ : TÍNH NPV DỰ ÁN
DỰ ÁN CÓ KHẢ THI ?
TỈ SUẤT HOÀN
VỐN NỘI BỘ IRR
• IRR (internal rate of return) suất thu lợi nội tại. có nghĩa là suất sinh lợi của chính bản
thân dự án.
• - ý nghĩa:
•  nếu giá trị này lớn hơn giá trị suất chiết khấu (chi phí cơ hội) thì dự án đáng giá.
• Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ càng cao thì khả năng thực thi dự án là càng cao.
• IRR được sử dụng để đo lường, sắp xếp các dự án có triển vọng theo thứ tự, từ đó có
thể dễ dàng hơn trong việc chọn thực hiện dự án hiệu quả nhất. 
BÀI TẬP TÍNH NPV

• MỘT DOANH NGHIỆP ĐANG XEM XÉT ĐẦU TƯ VÀO MỘT DỰ ÁN 4 NĂM VỚI CÁC THÔNG TIN
PHÂN BỔ DÒNG TIỀN NHƯ SAU :
• VỐN BAN ĐẦU 6 TỶ VNĐ
• VỐN LƯU ĐỘNG BỔ SUNG NĂM 2 : 0.5 TỶ VNĐ, NĂM CUỐI THU HỒI VỐN LƯU ĐỘNG
• DÒNG TIỀN THU VỀ MỖI NĂM 2TY VNĐ
• r 10%
• TÍNH NPV CỦA DỰ ÁN?
• NPV 0.23

You might also like