Professional Documents
Culture Documents
Bột ngọt
Bột ngọt
Bột ngọt
Đề tài:
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT NGỌT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN
GVHD : TS. LÊ LÝ THÙY TRÂM
SVTH : TRẦN THỊ THU HIỀN
PHAN THỊ HƯỜNG
HOÀNG THỊ ÁI SƯƠNG
PHẠM LAM VY
NHÓM : 7
LỚP : 16SH
Công nghê ̣ sản xuất bột ngọt bằng
phương pháp lên men
I. Tổng quan tài liê ̣u
3. Các ●
●
Tổng hợp glutamate từ khí thải CN dầu hỏa và các ngành khác bằng con đường hóa học.
Ưu điểm: Tận dụng phế liệu từ khí thải CN dầu hỏa.
Nhược điểm: Yêu cầu kĩ thuật cao, giá thành cao.
phương
Phương pháp thủy phân protit
pháp
sản
●
Dùng hóa chất để thủy phân nguyên liệu giàu protit tạo ra acid glutamic, sau đó tổng hợp glutamate.
●
Ưu điểm: Dễ khống chế quy trình sản xuất.
●
Nhược điểm: nguyên liệu giàu protit giá thành cao cần nhiều hóa chất , hiệu quả thấp.
ngọt
●
Nhược điểm: Yêu cầu kĩ thuật cao.
●
Chỉ áp dụng để nghiên cứu.
●
Sử dụng VSV sinh tổng hợp acid glutamic từ nguồn gluxit và đạm vô cơ.
●
Ưu điểm: Tạo ra L-AG có hoạt tính sinh học cao, hiệu quả cao .
II.Nguyên liệu
Quy
trình Quá trình tách AG
công Tạo MSG và tinh sạch Xử lý nước thải
nghệ
Bao gói
Phân
MSG bón lỏng
1. Quá trình đường hóa
Yêu cầu
Hàm lượng đường 16-18%
pH 1,5
Nồng độ 100ºBe
Tỷ lệ đường hóa >=90%
Trung hòa Lọc
Na2CO3+HCl = NaCl+CO2+H2O Tách các phần bã và các chất
Cho than hoạt tính vào tẩy màu không hoà tan
Thu được dịch đường 16-18%
Chuẩn bị môi
Thanh trùng
trường lên men
Nguồn Cacbon:
Muối khoáng:
dịch đường
K2HPO4, MgSO4,
thủy phân
Fe2+, Mn2+...
10-21% glucose
Nguồn Nito: Chất kích
Dung dịch urea thích sinh trưởng
lần 1: 1.8% Biotin + Penicilin
lần 2: 1,2%) G
Chuẩn bị giống VSV
a. Chọn giống
Mục đích: chuẩn bị giống sử dụng cho lên men.
Đặc điểm: C.Glutamicum có khả năng sản sinh
lượng lớn glutamate bằng cách ức chế phức hợp 2-
oxoglutarate dehydrogenase để thay đổi dòng
chuyển hóa.
Yêu cầu:
• Giống thuần khiết, sinh trưởng và phát triển
nhanh.
• Giống ổn định và chịu được môi trường acid. Corynebacterium Glutamicum
Chuẩn bị giống
b. Nhân giống
Mục đích: từ giống gốc sẽ được nhân sinh khối lên đủ để cung
cấp cho quá trình lên men sản xuất.
Tiến hành:
Nồng độ tối ưu 16%
Nhiệ
●
đường ●
Giữ ở 30-
35ºC
t độ Rất cần oxy hòa tan trong
Oxy
●
Bọt
●
Gây cản trở quá trình trao đổi trưởng và tích lũy AG -->
chất , giảm hiệu suất lên men
tăng hiê ̣u suất
●
Bổ sung dầu phá bọt
pH
●
pH = 7.5
●
Bổ sung urea để
tăng pH
Bioti 2 – 5 µg/l môi trường
●
n cao ngô,...
Các giai đoạn lên men
Xử lý urea • Giai đoạn I: 8-12h;
3. Tách acid glutamic
• Lọc tách tạp chất
• Pha loãng dịch men sao cho hàm lượng acid glutamic 18 - 20 g/l.
Pha chế dịch
sau lên men • Điều chỉnh pH = 5 - 5,5
●
Lọc màu bằng than ●
Cô đă ̣c chân không ở
hoạt tính ở 60°C 2
●
Sử dụng dung 80°C
lần, dùng thiết bị ép
dịch NaOH hoă ̣c ●
Làm lạnh kết tinh: hạ
lọc hoă ̣c lọc khung
Na2CO3 để trung nhiê ̣t đô ̣ xuống 60-
bản để tách bã than.
hòa L-AG thành MSG 70°C thì thêm mầm
●
Lọc tinh, lọc cuối
●
75-80°C tinh thể (7%) vào
(30µm)
●
pH= 6,3 dung dịch và nuôi
●
Khử sắt bằng Na2S,
mầm.
lọc bỏ kết tủa đen FeS
Ly tâm Sấy, phân loại, bao gói