Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm BHNT: “Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo
hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.”
(Điều 3, khoản 12 – Luật kinh doanh Bảo hiểm Việt Nam)
4
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1. Bảo hiểm nhân thọ
Ý nghĩa BHNT:
Đối với những người tham gia bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm
nhân thọ không chỉ mang ý nghĩa bảo vệ, giúp họ tránh khỏi
5
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1. Bảo hiểm nhân thọ
7
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.1. Bảo hiểm tử kỳ
Lợi ích của sản phẩm: bảo vệ trước những tổn thất về tài
chính gây ra bởi cái chết của người được bảo hiểm.
Sự kiện được bảo hiểm: sự tử vong của người được bảo
hiểm trong thời gian hợp đồng. Bảo hiểm chi
trả và hợp
đồng kết
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng thúc
Sống Chết
8
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.1. Bảo hiểm tử kỳ
Lợi ích của sản phẩm: bảo vệ trước những tổn thất về tài
chính gây ra bởi cái chết của người được bảo hiểm.
Sự kiện được bảo hiểm: sự tử vong của người được bảo
hiểm trong thời gian hợp đồng.
Hợp đồng
kết thúc và
không bồi
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng thường
Sống Sống
9
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.1. Bảo hiểm tử kỳ
Đặc điểm:
Phí bảo hiểm thấp nhất trong các loại bảo hiểm nhân thọ.
Số tiền bảo hiểm trả 1 lần khi người được bảo hiểm tử
vong.
Hợp đồng bảo hiểm không được sử dụng như tài sản đảm
bảo.
10
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.1. Bảo hiểm tử kỳ
11
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.2. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
Khái niệm: là 1 phương pháp cung cấp sự đảm bảo tài chính
cho thân nhân của người được bảo hiểm trước cái chết của
người này.
12
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.2. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
Lợi ích: bảo vệ trước những tổn thất về tài chính gây ra bởi
cái chết của người được bảo hiểm.
Sự kiện được bảo hiểm: sự tử vong của người được bảo
hiểm vào bất kỳ lúc nào kể từ ngày ký hợp đồng.
Sống Sống
Chết
13
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.2. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
Lợi ích: bảo vệ trước những tổn thất về tài chính gây ra bởi
cái chết của người được bảo hiểm.
Sự kiện được bảo hiểm: sự tử vong của người được bảo
hiểm vào bất kỳ lúc nào kể từ ngày ký hợp đồng.
Sống Chết
14
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.2. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
Đặc điểm:
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời có thể được sử
dụng như tài sản đảm bảo (vì biến cố trả tiền là chắc
chắn).
15
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.2. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời
16
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.3. Bảo hiểm sinh kỳ
17
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.3. Bảo hiểm sinh kỳ
Lợi ích của sản phẩm: cung cấp dự trữ tài chính cho người
tham gia.
Sự kiện được bảo hiểm: sự tồn tại của người được bảo
hiểm khi kết thúc hợp đồng.
Bảo hiểm
chi trả và
kết thúc hợp
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đồng
Sống Sống
18
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.3. Bảo hiểm sinh kỳ
Đặc điểm:
Bảo hiểm sinh kỳ tạo thuận lợi cho chính bản thân của
người được bảo hiểm.
19
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.4. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp
Sống Chết
20
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.4. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp
Đặc điểm:
Vừa mang tính rủi ro, vừa mang tính tiết kiệm.
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp có thể được sử
dụng như tài sản đảm bảo.
21
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.5. Niên kim
Lợi ích của sản phẩm: cung cấp sự đảm bảo tài chính theo
định kỳ cho chính người được bảo hiểm.
Sự kiện được bảo hiểm: sự tồn tại của người được bảo
hiểm.
Các loại niêm kim: Niên kim nhân thọ; Niêm kim đảm bảo
chi trả tối thiểu và Niên kim hỗn hợp.
22
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.1.5. Niên kim
Đặc điểm:
NK đảm bảo
NK nhân thọ NK hỗn hợp
chi trả tối thiểu
Kết thúc khi hết Kết thúc khi người được
Kết thúc khi người
thời gian đảm BH chết và đã chi trả đủ
được BH chết.
bảo chi trả. trợ cấp tối thiểu.
Người thụ hưởng là
người được chỉ định Người thụ hưởng là người được chỉ định
trong hợp đồng (người và/hoặc người thừa kế của người chỉ định.
được trợ cấp).
23
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
1. Cô Xuân tham gia một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, thời gian
là 15 năm. Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, Cô Xuân
không may bị tại nạn và qua đời. Công ty bảo hiểm đã gửi lại
con của Cô Xuân (người thụ hưởng theo quy định của hợp
đồng) một số tiền nhỏ tương ứng với số phí bảo hiểm Cô
Xuân đã đóng. Cô Xuân đã tham gia sản phẩm bảo hiểm nhân
thọ nào?
24
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
2. Ông Tích tham gia một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, thời gian
là 10 năm. Sau 10 năm duy trì hợp đồng, Ông Tích còn sống
và được công ty bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm. Ông Tích đã
tham gia loại sản phẩm bảo hiểm nhân thọ nào?
25
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG
3. Ông A có mua 1 hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, không lâu sau
đó, Ông A không may qua đời và công ty bảo hiểm đã trả tiền
bồi thường cho con trai của Ông A (người thụ hưởng được quy
định trong hợp đồng). Ông A đã tham gia loại sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ nào?
26
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2. Bảo hiểm phi nhân thọ
27
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2. Bảo hiểm phi nhân thọ
Khái niệm BHPNT: “Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ
bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo
hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.” (Điều 3, khoản 18
– Luật kinh doanh Bảo hiểm Việt Nam).
28
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2. Bảo hiểm phi nhân thọ
(2)Đảm bảo cho các rủi ro độc lập với tuổi thọ của con người.
(3)Tuân thủ nguyên tắc bồi thường và thế quyền trong việc xác
định số tiền bồi thường (trừ một số trường hợp ngoại lệ).
(4)Là một công cụ bảo vệ, không mang tính chất tiết kiệm.
(5)Hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ không có giá trị thị trường.
29
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2.2. Các sản phẩm BHPNT
Sản phẩm
BHPNT
30
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm tài sản
Đối tượng của bảo hiểm tài sản: Vật có thực, tiền, giấy
tờ có giá và quyền tài sản.
32
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.1. Bảo hiểm tài sản
Giá trị bảo hiểm là trị giá bằng tiền của tài sản được bảo
hiểm tại
Bảothời điểm
hiểm tàigiao
sảnkết hợpgiáđồng
trên trị: bảo hiểm.bảo
số tiền
hiểm
Giá trị bảo cao=hơn
hiểm Giágiá thị trường
trị ban của tàihao
đầu – Khấu sản(nếu
đượccó)
bảo hiểm tại thời điểm giao kết.
Số tiền bảo hiểm là số tiền bồi thường tối đa của Doanh
nghiệp bảo hiểm khi rủi ro xảy ra.
Số tiền bảo hiểm có thể là 1 phần hay toàn bộ giá trị bảo
hiểm và không được vượt quá giá trị bảo hiểm.
33
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.1. Bảo hiểm tài sản
Thảo luận 1:
Bảo hiểm
Ngày 1/1/2003: ÔngtàiA sản
muatrên
xe ô giá trị:giá
tô với số600
tiềntriệu
bảođồng,
hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được
Ngày 1/3/2005: Ông A mua bảo hiểm vật chất xe,
bảo hiểm tại thời điểm giao kết.
Công ty bảo hiểm đánh giá tỷ lệ khấu hao 12%/năm, mức khấu
hao được tính cho từng tháng.
Yêu cầu: Tính giá trị bảo hiểm của xe ô tô.
34
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.1. Bảo hiểm tài sản
Thảo luận 2:
Khách hàng
Bảo mua
hiểmxetài
ô tôsản
trị trên
giá 630
giá triệu đồng,
trị: số tiềnsau 15 tháng sử
bảo
hiểm hàng
dụng, Khách cao hơn giá mua
muốn thị trường của tài
bảo hiểm vậtsản được
chất cho 50% giá
trị chiếc bảo
xe ôhiểm
tô. tại thời điểm giao kết.
Biết rằng: Tỷ lệ khấu hao xe theo quy định là 10%/năm.
Yêu cầu: Tính số tiền bảo hiểm mà Doanh nghiệp bảo hiểm có
thể đảm bảo cho Khách hàng.
35
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.1. Bảo hiểm tài sản
Giá trị
Bảobảo hiểm
hiểm
˃ Số tiền
tài sản trên giá trị: bảobảo
số tiền hiểm
hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được
bảo hiểm tại thời điểm giao kết.
Bảo hiểm dưới giá
36
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm tài sản
Giá trị
Bảobảo hiểm
hiểm
Số tiền
tài sản trên giá trị: bảobảo
số tiền hiểm
hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được
bảo hiểm tại thời điểm giao kết.
Bảo hiểm đúng giá
37
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.1. Bảo hiểm tài sản
Giá trị
Bảobảo hiểm
hiểm
Số tiền
tài sản trên giá trị: bảobảo
số tiền hiểm
hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được
bảo hiểm tại thời điểm giao kết.
Bảo hiểm trên giá
38
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.1. Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm trùng là trường hợp người bên mua bảo hiểm giao
kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên
để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự
kiện bảo hiểm.
Lưu ý: thực tế sẽ căn cứ thêm yếu tố: tổng số tiền bảo hiểm từ tất
cả các hợp đồng phải lớn hơn giá trị của đối tượng bảo hiểm.
Nếu vô ý giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trùng: Mỗi doanh
nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa
số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất
cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền
bồi thường của các doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá giá trị
thiệt hại thực tế của tài sản.
STBHHĐBHA
STBTHĐBHA = Giá trị thiệt hại thực tế *
STBH
Nguyên tắc bồi thường được hiểu: doanh nghiệp bảo hiểm
sẽ đảm bảo bồi thường cho người được bảo hiểm theo tình
trạng mà người này có được ngay trước khi xảy ra rủi ro.
Công thức tổng quát xác định số tiền bồi thường (không
áp dụng trong trường hợp bảo hiểm trùng):
STBH
STBT = Giá trị thiệt hại thực tế *
GTBH
Trường hợp tài sản được cấu tạo bởi nhiều bộ phận:
Giá trị mỗi bộ phận trong tổng giá trị của tài sản sẽ được quy
định cụ thể để giới hạn mức bồi thường đối với bộ phận đó.
Trong thực tế các công ty bảo hiểm thường quy định: khi giá trị
thiệt hại so với giá trị thực tế của tài sản bằng hoặc lớn hơn một
tỷ lệ nhất định nào đó thì được xem là tổn thất toàn bộ ước
tính, tuy nhiên lại giới hạn bởi bảng tỷ lệ cấu thành.
Trả tiền
Miễn thường Bồi thường theo rủi ro
theo tỷ lệ đầu tiên
Miễn thường
Giá trị bồi thường = Giá trị tổn thất
Miễn thường có khấu trừ (Deductible):
Giá trị tổn thất Mức miễn thường
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
Tình huống 2.4: Ông Bách tham gia bảo hiểm cho toàn bộ phần
động cơ ô tô của mình trị giá 500 triệu đồng, biết rằng xe ô tô của
ông Bách trị giá 2 tỷ đồng. Trong một vụ tai nạn, xe bị hư hỏng, tỷ
lệ thiệt hại phần lốp ô tô là 90 triệu và thiệt hại phần động cơ là
85%. Lỗi một phần là của bà Thảo lái xe ô tô đi ngược chiều (80%)
và lỗi của ông Bách là 20%. Hãy xác định trình tự và số tiền bồi
thường mà ông Bách nhận được và số tiền bồi thường của các bên
liên quan trong 2 trường hợp:
1. Ông Bách yêu cầu bà Thảo trực tiếp bồi thường cho mình,
2. Ông Bách tiến hành khiếu nại công ty bảo hiểm của mình để bồi
thường cho mình,
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại - 58
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
Tình huống 2.5: Ông A mua bảo hiểm hỏa hoạn cho căn nhà của
mình trị giá 2 tỷ đồng với mức miễn thường là 0,2% số tiền tổn
thất và không thấp hơn 3 triệu đồng. Trong thời gian bảo hiểm, căn
nhà xảy ra 2 vụ hỏa hoạn với, giá trị thiệt hại căn nhà cụ thể lần
lượt ở mỗi vụ là 600 triệu đồng và 1,6 tỷ đồng.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường công ty bảo hiểm phải trả cho
ông A trong các trường hợp sau:
(1)Miễn thường có khấu trừ,
(2)Miễn thường không khấu trừ.
60
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Cố ý
61
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
“Nghĩa vụ dân sự là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể
(sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật,
chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện
công việc khác hoặc không được thực hiện công việc nhất
định vì lợi ích củamột
một hoặc
hoặc nhiều
nhiều chủchủ thể khác
thể khác (gọi
chung là bên có quyền).” – Điều 280, Bộ Luật dân sự 2005
.
62
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
(2) Thường được thực hiện dưới hình thức bắt buộc.
64
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
67
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
68
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Bảo hiểm
TNDS
Bảo hiểm TNDS theo hợp đồng
70
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.2. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
76
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ
77
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ
Bảo hiểm tai nạn thân thể Bảo hiểm sức khỏe
Tiêu chí Bảo hiểm tai nạn thân thể Bảo hiểm sức khỏe
79
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ
Tiêu chí Bảo hiểm tai nạn thân thể Bảo hiểm sức khỏe
Không có thời gian chờ Bảng câu hỏi sức khỏe
hiệu lực,
là yêu cầu đặc trưng,
Tình huống 2.10: Ông Ân mua bảo hiểm tai nạn thân thể
có thời hạn trị giá 100 triệu đồng. Trong thời hạn hiệu lực
của hợp đồng, Ông Ân bị tai nạn giao thông dẫn đến tử
vong, chủ xe ô tô gây ra tai nạn có mua bảo hiểm TNDS
của chủ xe ô tô với mức trách nhiệm về người là 70
triệu/người/vụ. Trong vụ tai nạn này lỗi của chủ xe gây ra
tai nạn là 80%, Ông Ân là 20% và là lỗi vô ý.
Yêu cầu: Xác định số tiền con Ông Ân sẽ nhận được và số
tiền bồi thường của các bên liên quan.
82
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ
Tình huống 2.11: Ông Xuân được bảo hiểm bởi HĐBH tai
nạn con người với số tiền bảo hiểm 20 triệu đồng. Trong
thời hạn hiệu lực của hợp đồng, ông X bị tai nạn xe máy dẫn
đến gẫy tay, phải vào viện điều trị hết 2 triệu đồng (bao gồm
tiền thuốc, tiền viện phí và các chi phí có liên quan). Theo
Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật, đối với vết thương
của ông X, tỷ lệ trả tiền bảo hiểm là 12% số tiền bảo hiểm.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường Ông Xuân nhận được
trong 2 trường hợp khoán và bồi thường.
83
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
2.2.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ
87
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -
Câu hỏi hướng dẫn ôn tập
1. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm thương mại được thể
hiện như thế nào trong bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi
nhân thọ?
3. Tại sao không chấp nhận bảo hiểm trên giá và bảo hiểm
trùng trong bảo hiểm tài sản?
4. Phân biệt giá trị bảo hiểm và số tiền bảo hiểm? Cho ví dụ
minh họa?
88
- Chương 2. Bảo hiểm thương mại -