You are on page 1of 23

CHƯƠNG 7: TNCs TRONG

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

ThS Nguyễn Hạ Liên Chi

Bộ Môn Nghiệp Vụ

1
NỘI DUNG

Khái niệm

Chiến lược hoạt động của TNCs

Vai trò của TNCs trong kinh tế toàn cầu và ĐTQT

Tác động của TNCs đối với các nước nhận đầu tư

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 2


KHÁI NIỆM VỀ TNCs

Một công ty tiến hành FDI, bao gồm một


công ty mẹ mang một quốc tịch nhất định
với các công ty con thuộc sở hữu một
phần hay toàn bộ hoạt động trong các dự
án FDI tại nhiều quốc gia, trong đó công
ty này có quyền quản lý hoặc quyền kiểm
soát đáng kể - cách hiểu của UNCTAD
trong các báo cáo đầu tư thế giới (WIR).

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 3


KHÁI NIỆM VỀ TNCs
………… là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân tại nước chủ
nhà trong đó công ty mẹ sở hữu trực tiếp nhiều hơn 50% quyền
biểu quyết của các cổ đông và có quyền chỉ định hoặc bãi bỏ
phần lớn thành viên của cơ quan quản trị, quản lý bay giám sát.
…………. là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân tại nước
chủ nhà trong đó công ty mẹ ở hữu tổng số không ít hơn 10%
nhưng không nhiều hơn 50% quyền biểu quyết của các cổ đông.
………….. là một doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân tại
nước chủ nhà thuộc sở hữu toàn bộ hoặc một phần của công ty
mẹ.
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 4
Các mô hình tổ chức của TNC
  Đa quốc gia Quốc tế Toàn cầu
Đặc điểm Phi tập trung hóa các Hợp tác các hoạt động: Phi tập trung hóa từ trung
cơ cấu hoạt động: nhiều tài nhiều tài sản, trách nhiệm, tâm: phần lớn các tài sản
sản, trách nhiệm và nguồn lực và quyết định chiến lược, các nguồn lực,
quyết định quan trọng được phân quyền nhưng trách nhiệm và quyết định
vẫn được quản lý bởi các
trụ sở chính

Kiểm soát Mối quan hệ không Hệ thống quản lý, kiểm Kiểm soát chặt chẽ từ
hành chính chính thức giữa trụ sở soát và lập kế hoạch chính trung tâm đối với các
chính và các công ty thức cho phép tạo ra quyết định, nguồn lực và
con; kiểm soát tài chính những mối liên kết chặt thông tin
đơn giản chẽ hơn giữa trụ sở chính
và công ty con

Trạng thái Các hoạt động ở nước Các hoạt động ở nước Các hoạt động ở nước
quản lý ngoài được coi là một ngoài được coi như là ngoài được coi là “các
tập hợp các doanh phần bổ sung của công ty đường dẫn” tới một thị
nghiệp độc lập trung tâm ở trong nước trường toàn cầu thống
nhất
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 5
CHIẾN LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TNCs

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 6


1. Phân loại theo mức độ hội
nhập các chức năng của sản
xuất quốc tế

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 7


1.1. Chiến lược thành lập các công ty con tự chủ (Stand-alone strategy

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 8


1.1. Chiến lược thành lập các công ty con tự chủ (Stand-alone strategy

+ Công ty mẹ thành lập các công ty con chủ yếu hoạt động tự
chủ trong nền kinh tế chủ nhà. Một công ty con tự chủ chịu
trách nhiệm về phần lớn chuỗi giá trị của SP mà công ty này
phụ trách.
+ Mối liên kết chủ yếu giữa công ty mẹ và các công ty con
nước ngoài của mình là kiểm soát thông qua quyền sở hữu;
các mối liên kết khác bao gồm chuyển giao công nghệ và việc
cung cấp vốn dài hạn.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 9


1.2. Chiến lược hội nhập đơn giản
(Simple integration strategy)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 10


1.2. Chiến lược hội nhập đơn giản
(Simple integration strategy)
+ Công ty mẹ chuyển giao việc thực hiện một số hoạt động
tạo giá trị gia tăng sang nước chủ nhà và liên kết với các hoạt
động được thực hiện ở những nơi khác, chủ yếu là tại nước
chủ đầu tư.
+ SX ở nước ngoài được công ty mẹ kiểm soát thông qua
quyền sở hữu tại công ty con hoặc thông qua các thỏa thuận
không góp vốn với các công ty nội địa.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 11


1.3. Chiến lược hội nhập phức hợp (Complex integration strate

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12


1.3. Chiến lược hội nhập phức hợp (Complex integration strate

+ Chia quy trình SX thành nhiều hoạt động cụ thể và đặt các
hoạt động này ở các QG phù hợp nhất (có hiệu quả nhất về chi
phí)
+ Bất cứ công ty con nào cũng có thể thực hiện, tự mình hoặc
với các công ty con khác của cùng công ty mẹ, các chức năng
của toàn bộ công ty.
+ Hội nhập phức hợp đòi hỏi sẵn sàng để đặt các hoạt động
chức năng - không chỉ SX mà cả R&D, tài chính, kế toán… tại
bất cứ nơi nào có thể thực hiện chúng tốt nhất nhằm hoàn
thành chiến lược chung của công ty

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 13


2. Phân loại theo phạm vi địa
lý của chiến lược sản xuất
quốc tế

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 14


2.1…. Một công ty con chủ yếu phục vụ TT của nước chủ nhà trong khi
công ty mẹ kiểm soát nhiều công ty con tại các TT khác nhau.
2.2….. Các công ty con đặt tại nhiều nước chủ nhà trong 1 khu vực duy
nhất cùng với nhiều công ty khác hoạt động như những nhà cung
cấp và các nhà thầu phụ. Việc lắp ráp cuối cùng có thể được thực
hiện tại bất cứ QG nào trong khu vực và TT chủ yếu cho SP chính
là trong khu vực.
2.3…. Hoạt động SX, marketing và R&D của DN áp dụng chiến lược này
tập trung vào 1 vài địa điểm thích hợp.
DN không biến đổi SP và chiến lược marketing theo điều kiện của
vùng mà thay vào đó, DN đưa ra TT SP tiêu chuẩn toàn cầu.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 15


VAI TRÒ CỦA TNCs TRONG KINH TẾ TOÀN CẦU VÀ ĐTQT

+ Mạng lưới TNCs ngày càng mở rộng


và lớn mạnh
+ TNCs thúc đẩy hội nhập quốc tế và
chuyển giao công nghệ
+ TNCs chịu trách nhiệm về một tỷ
trọng lớn TMQT

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 16


TÁC ĐỘNG CỦA TNCs ĐỐI VỚI NƯỚC
NHẬN ĐẦU TƯ (NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 17


1. Tăng nguồn lực tài chính và đầu tư

1.1. Tác động lên nguồn lực tài chính cho phát
triển
FDI ổn định hơn so với các dòng vốn tư nhân khác
1.2. Tác động đến đầu tư
+ Crowding-in
+ Crowding-out

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18


2. Nâng cao năng lực công nghệ

2.1. Chuyển giao công nghệ


2.2. Lan tỏa công nghệ
2.3. Tạo công nghệ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 19


3. Thúc đẩy khả năng cạnh tranh xuất khẩu và thương mại

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 20


4. Tạo việc làm và củng cố các kỹ năng

4.1. Tạo việc làm


4.2. Tác động lên chất lượng việc làm

Các
Đảm
điều
bảo
Lương kiện
việc
làm việc
làm
khác
4.3. Nâng cấp kỹ năng
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 21
5. Tác động lên các lĩnh vực khác của nền kinh tế

Bảo Cơ cấu
vệ thị trường
môi và
trường cạnh tranh

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 22


• Theo Dicken và nhiều học giả khác, TNCs chính là ……………………
• 3 đặc tính cơ bản của TNCs (theo Peter Dicken) là gì?
• Vì sao nói TNCs thúc đẩy hội nhập quốc tế và chuyển giao công nghệ?
• Liệt kê ba dòng lưu thông hàng hóa cơ bản của TNCs?
• Vì sao FDI ổn định hơn so với các dòng vốn tư nhân khác?
• Liệt kê 4 kênh mà các tác động tràn tích cực dẫn đến sự lan tỏa của công
nghệ và kỹ năng từ các công ty con nước ngoài sang nền kinh tế nước
chủ nhà.
• FDI làm tăng số lượng việc làm tại nước chủ nhà một cách trực tiếp khi
nào?
• FDI có thể làm tăng số lượng việc làm một cách gián tiếp thông qua kênh
nào?
• TNCs có xu hướng nâng cấp kỹ năng của các lao động trong các công ty
con nước ngoài tại nước chủ nhà bằng việc đầu tư vào đào tạo. Việc đào
tạo có thể tiến hành: ……………………..
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 23

You might also like