Professional Documents
Culture Documents
KTVM - Nhóm 3
KTVM - Nhóm 3
KINH TẾ VĨ MÔ
2
Chương 2
XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG
CÂN BẰNG
3
Tiêu Dùng, Tiết Kiệm, Đầu Tư 3.1
- Là việc sử dụng những của cải vật chất (hàng hoá và dịch vụ)
Tiêu Dùng - Là giai đoạn quan trọng của tái sản xuất
- Là một động lực của quá trình sản xuất, nó kích thích cho sản xuất phát triển .
- Là phần thu nhập được giữ lại, chứ không chi cho tiêu dùng hiện tại
- Là khái niệm rút ra từ mô hình về vòng chu chuyển của thu nhập quốc dân
Tiết Kiệm - Trên thực tế, tiết kiệm quan trọng ở chỗ nó cung cấp tài chính cho đầu tư hiện vật
- Là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để dành nguồn lực cho việc làm tăng khối lượng tư bản quốc gia tạo
ra khả năng sản xuất lượng hàng hóa ngày càng lớn hơn.
- Là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản
Đầu Tư xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
5
3.1.2. Hàm Tiêu Dùng và Hàm Tiết Kiệm Theo Thu Nhập
Khả Dụng
Khái niệm:
Hàm tiêu dùng trong tiếng Anh
là Consumption Function. Đó
là hàm phản ánh mối quan hệ giữa
mức chi tiêu tiêu dùng với mức thu
nhập khả dụng
6
Đây là nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu dùng.
Thu nhập khả dụng Ban đầu một người có mức thu nhập thấp, theo thời
gian thu nhập của người đó dần tăng lên, khi đó họ có
hiện tại khuynh hướng tiêu dùng tăng và ngược lại
-Một người có mức của cải ban đầu càng nhiều, thì khả
Các nhân tố ảnh năng tiêu dùng sẽ càng lớn
hưởng đến tiêu Hiệu ứng tài sản - Mức tiêu dùng tối thiểu của họ sẽ ở mức cao hơn người
dùng có ít tài sản.
-Tác động này được nêu lên trong hai giả thiết là thu
Dự kiến về mức thu nhập thường xuyên và thu nhập dòng đời
nhập thường xuyên -Thu nhập thường xuyên là mức thu nhập trung bình
trong thời gian dài
và thu nhập cả đời -Thu nhập dòng đời là dự tính về tổng thu nhập kiếm
được cả đời
7
Đồ Thị Hàm Tiêu Dùng
Theo phương trình trên, MPC là xu hướng tiêu dùng cận biên và chính là độ dốc
của hàm tiêu dùng.
Từ phương trình (1), nếu Y = 0 thì C = C̅.
Như vậy hằng số C̅ biểu thị "mức tiêu dùng tối thiểu bắt buộc". Nói cách khác
ngay cả khi thu nhập quốc dân bằng 0, vẫn phải tiêu dùng.
8
Hàm Tiết Kiệm Theo Thu Nhập Và Khả Dụng
Khái niệm
Hàm tiết kiệm trong tiếng Anh là Saving
Function. Hàm tiết kiệm phản ánh sự phụ thuộc của
lượng tiết kiệm dự kiến với lượng thu nhập khả dụng
mà hộ gia đình có được
10
3.2.Đầu Tư Tư Nhân
3.2.1.Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đầu Tư
Lãi suất (r)
Lãi suất (r): Là chi phí mà nhà đầu tư phải trả cho
vốn vay hay lãi suất là chi phí cơ hội của vốn mà
nhà đầu tư tự bỏ ra. Khi lãi suất tăng lên, chi phí
đầu tư tăng lên và khả năng sinh lời của việc đầu
tư sẽ giảm, do đó nhu cầu đầu tư sẽ giả và ngược
lại. Như vậy đầu tư có quan hệ nghịch biến với lãi
suất.
12
Sản lượng quốc gia (Y):Là tâm điểm của
kinh tế học vĩ mô. Khối lượng sản lượng lớn
– chứ không phải số lượng tiền lớn và là điều
tạo nên sự thịnh vượng của quốc gia. Cho
nên mọi người sẽ trở nên tồi tệ hơn nếu như
sản lượng quốc gia bị thụt giảm.
13
Thuế (t): cũng tác động đến đầu tư tương tự như lãi
suất. Khi thuế suất tăng lên, nhu cầu đầu tư sẽ giảm và
ngược lại.
14
3.2.2. Hàm Đầu Tư
Hàm đầu tư trong tiếng Anh là Investment, kí hiệu là (I). Hàm đầu tư phản ánh mức đầu tư dự
kiến tương ứng ở mỗi mức sản lượng quốc gia.
+Đầu tư vừa ảnh hưởng đến cầu (trong ngắn hạn), vừa ảnh hưởng đến cung (trong dài hạn).
+Đầu tư chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như là: thuế, lãi suất, sản lượng quốc gia,…
15
3.2.2.Hàm Đầu Tư
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, đầu tư là hàm phụ thuộc đồng biến với sản lượng:
I=f(Y)
( Nếu các yếu tố khác không đổi)
Bằng phương pháp hồi quy tuyến tính, ta xây dựng được hàm đầu tư có dạng:
I=Io + Im.Y (Im ≥ 0)
Trong đó: Io: Đầu tư tự định
Im: Đầu tư biên
Io là đầu tư tự định, là phần đầu tư độc lập không phụ thuộc vào sản lượng.
Im hay ký hiệu đầy đủ là MPI, là khuynh hướng đầu tư biên (hay đầu tư biên): Phản ánh mức thay
đổi của đầu tư khi sản lượng (Y) thay đổi một đơn vị:
Im = MPI = ΔI/ΔY
16
Hình 3.2a: Đầu tư (I) phụ thuộc vào sản lượng Y. Trên đồ thị Im là độ dốc của
đường I.
17
VD: Với hàm đầu tư có dạng: I=400+0,2Y
( Đơn vị tính của I và Y là tỷ đồng )
Thì đầu tư tự định (IO) là 400 tỷ và đầu tư biên
(Im) là 0.2, nghĩa là khi sản lượng quốc gia (Y) tăng
thêm 1 tỷ thì đầu tư dự kiến tăng thêm 0.2 tỷ
Trường hợp đặc biệt, nếu Im=0, nghĩa là đầu tư
không phụ thuộc vào sản lượng, thì hàm đầu tư có
dạng là hàm tự định hay hàm hằng: I = IO; đường
biểu diễn hàm I sẽ là đường thẳng nằm ngang (hình
3.2b)
18
Hình 3.2b: Đầu tư không phụ thuộc vào sản lượng
19
3.3. Hàm Tổng Cầu Theo Sản Lượng
20
Các Nhân Tố Cấu Thành Tổng Cầu
AD = C + I
Với: C̅ + Ī + MPC . Yd
I = Ī + MPI . Y
® AD = C + MPC . Yd + I + MPI . Y
® Có: Yd = Y
22
Đồ Thị Tổng Cầu Trong Nền Kinh Tế Đơn Giản
23
B. Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế
đóng
AD = C + I + G
24
Mô Hình Phân Tích Tổng Cầu Trong Nền Kinh Tế Đóng
25
C. Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế mở
AD = C + I + G + NX
NX= X - IM
27
Có 3 phương pháp xác định sản lượng cân bằng:
* Xác định sản lượng cân bằng trên đồ thị tổng cầu AD = f (Y)
5 Y
Y0 28
Ví dụ:
29
Sản lượng cân bằng trên đồ thị “bơm vào – rút ra”
mà Yd – C = S S+
T+
Nên: S + T + M = I + G + X M
E
Trong sơ đồ chu chuyển kinh tế: 0
I+
S, T, M là các khoản rút ra, là khoản tiền bị đẩy ra khỏi G
luồng chu chuyển kinh tế. +
I, G, X là các khoản bơm vào, là khoản tiền quay trở lại
X
nơi sản xuất, có nguồn gốc từ một khoản rút ra hoặc từ
bên ngoài nền kinh tế. Y
Y
0
30
31
Ví dụ:
32
Sản lượng cân bằng trên đồ thị tiết kiệm và đầu tư
- Thuế ròng (T) là thu nhập cuối cùng của chính phủ, được dùng vào 2 việc: tiêu dùng (Cg), tiết
kiệm (Sg)
Cg + S g = T
- Sau đó chính phủ dùng tiền tiết kiệm (Sg) để mua hàng đầu tư (Ig). Tổng cộng tiền mua hàng
hóa tiêu dùng và tiền mua hàng đầu tư là toàn bộ chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
(G)
Cg + Ig = G
- Thay vào phương trình: S + T + M = I + G + X S + (Cg + Sg) + M = I + (Cg + Ig) + X
(S + Sg) + (M – X) = I + Ig
(S + Sg) là tiết kiệm trong nước
(M - X) là tiết kiệm trong I+ Ig quan hệ với nước ngoài
33
- Thay vào phương trình: S + T + M = I +
G + X S + (Cg + Sg) + M = I + (Cg + Ig) +
X
(S + Sg) + (M – X) = I + Ig
(S + Sg) là tiết kiệm trong nước
(M - X) là tiết kiệm trong I+ Ig quan hệ
với nước ngoài
34
Ví dụ:
C = 100 + 0,75Yd I = 50 + 0,05Y G = 300 T = 40 + 0,2Y
M = 70 + 0,15Y X = 150
Giả sử: Cg = 200
Tính được: S = - 110 + 0,2Y
Sg = T – Cg = (40+ 0,2Y) – 200 = -160 + 0,2Y
Ig = G – Cg = 300 – 200 = 100
Thay vào: S + Sg + M – X = I + Ig
(-110+0,2Y)+(-160+0,2Y)+(70+0,15Y)-150=(50+0,05Y)+100
Y = 500/0,5 = 1.000
35
Ý nghĩa của điểm sản lượng cân bằng
36
3.4.2. Số Nhân Tổng Cầu:
Định nghĩa
37
Các Ký Hiệu
Y: tổng cầu (thu nhập)
C: tiêu dùng cá nhân
I: đầu tư tư nhân
G: chi tiêu chính phủ
T: thu thuế của chính phủ
X: xuất khẩu
M: nhập khẩu
T°: mức thu thuế cơ bản
t: khuynh hướng thuế biên
α: khuynh hướng tiêu dùng biên
γ: khuynh hướng tiêu dùng hàng nhập khẩu biên
β và δ: các mức tiêu dùng cơ bản và nhập khẩu cơ bản
T°, t, α, β, δ, γ đều lớn hơn 0.
38
C = α (Y-T) + β M = γ (Y-T) + δ
T = T° + tY
39
Công thức tính tổng cầu
Y = α (Y - T° - tY) + β + I + G + X - γ (Y - T° -
tY) + δ... (1)
<=> (1 - α + αt + γ - γt) Y = (γ - α)T° + β + I + G
+ X + δ... (2)
<=> Y = [(γ - α)T° + β + I + G + X + δ] / (1 - α +
αt + γ - γt)... (3)
Số nhân đầu tư
Số nhân đầu tư bằng 1 / (1 - α + αt + γ - γt).
42
43
Tiết kiệm có lợi cho nền kinh tế - giải phóng nguồn lực từ các ngành sản xuất
hàng tiêu dùng và chuyển sang cho ngành sản xuất hàng đầu tư => tốc độ tăng
trưởng và mức sống cao hơn.
Nếu các hộ gia đình tìm cách tiết kiệm nhiều hơn kế hoạch hay nhu cầu đầu tư
của các doanh nghiệp => các khoản rút ra sẽ lớn hơn các khoản bơm vào vòng
chu chuyển của thu nhập quốc dân.
Là nguyên nhân làm cho mức sản lượng và thu nhập cân bằng giảm => sản
lượng hiện thực của nền kinh tế cũng giảm theo.
44
3.5.2. Giải Quyết Nghịch Lý:
45
Đồ thị dưới cho thấy khi tăng 1 khoảng ΔI = ΔS thì đường đầu tư sẽ dịch chuyển lên trên. Sản
lượng cân bằng không đổi vẫn ở mức Y1 nhưng tiết kiệm và đầu tư tăng lên là S2=I2
Hình 1 : Nếu tăng tiết kiệm đồng thời tăng đầu tư một lượng bằng
nhau thì sản lượng không đổi, tiết kiệm và đầu tư thực sẽ tăng
46
Liên Hệ Thực Tế
• Tập đoàn Xăng dầu VN, Tập đoàn Dầu khí VN và các doanh nghiệp xăng dầu đầu
mối thực hiện dự trữ lưu thông theo quy định, sớm có kế hoạch đảm bảo nguồn
cung xăng dầu phục vụ sản xuất, sinh hoạt dịp cuối năm và trước, trong, sau Tết
Nguyên đán; tang cường kiểm soát chất lượng, đo lường trong hệ thống, tránh gian
lận trong kinh doanh xăng dầu và thực hiện nghiêm túc các quy định về an toàn
phòng chống cháy nổ.
• Tập đoàn Điện lực VN: chủ động lập kế hoạch và nghiêm túc thực hiện kế hoạch
cung ứng điện cho sản xuất, tiêu dùng, trong đó có kế hoạch cụ thể nhằm đảm bảo
cung ứng đủ điện trong dịp Tết.
Nguồn:https://moit.gov.vn/web/guest/tin-chi-tiet/-/chi-tiet/cac-giai-phap-bao-đam-can-đoi-cung-cau-
binh-on-thi-truong-cuoi-nam-2020-va-dip-tet-nguyen-đan-tan-suu-2021-20767-16.html
47
Tổng Hợp Kiến Thức
Câu 1: Tiêu dùng dự định C0 là :
a. Tiêu dùng ứng với tiết kiệm bằng không.
b. Tiêu dùng ứng với thu nhập khả dụng bằng không
c. Tiêu dùng ứng với khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC) bằng không.
d. Tiêu dùng ứng với tổng cầu bằng không.
Câu 2: Độ dốc của hàm tiêu dùng theo thu nhập khả dụng
a. Được quyết định bởi khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC).
b. Có thể là số âm
c. Được quyết định bởi khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC)
d. Được quyết định bởi tổng tiêu dùng tự định
Câu 3: Giả sử hệ thống thuế co giãn đối với thu nhập, nguyên nhân nào sau
đây có thể dẫn đến thâmhụt ngân sách?
a. Suy thoái kinh tế
b. Chính phủ tang chi tiêu dùng
c. Tăng thuế xuất nhập khẩu
48
d. Cả ba nguyên nhân trên
Câu 4: Tổng cầu hay tổng chi tiêu dự kiến của nền kinh tế không bao
gồm bộ phận nào?
a. Chi tiêu dùng dự kiến của công chúng
b. Chi đầu tư dự kiến của chính phủ
c. Chi đầu tư dự kiến của tư nhân.
d. Chi trợ cấp khó khăn của chính phủ
Câu 5: Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng cân bằng, những việc
ngoài dự kiến nào có thể xảyra?
a. Sản lượng thực tế thấp hơn tổng cầu (hay chi tiêu) dự kiến
b. Hàng tồn kho ngoài dự kiến là số âm
c. Sản lượng thực tế sẽ tăng dần
d. Các lựa chọn trên đều đúng
49
50