You are on page 1of 16

• Giới thiệu về Android, các phiên bản,

lịch sử phát triển


• Giới thiệu về kiến trúc của Android
• Activity là gì? Vòng đời tồn tại của
một Activity
Được thiết kế cho Dựa trên nền tảng lập trình
thiết bị di động có do Google phát triển
màn hình cảm ứng

Android bao gồm bộ công cụ


phát triển phần mềm (SDK)
giúp bạn viết mã gốc và lắp
ráp các mô-đun phần mềm
để tạo ứng dụng cho người
dùng Android
Phát triển bởi Android, Inc với
sự hỗ trợ chính từ Google và
sau này được chính Google
mua lại vào năm 2005
Android là một hệ điều hành dựa trên nhân Linux, được
xây dựng theo ngăn xếp ( stack ) cho nhiều mảng rộng của
thiết bị và các yếu tố hình thức nhất định
Tạo thành nền tảng cơ bản của mô hình lập trình ứng dụng Android khởi
chạy một ứng dụng thông thường bằng kích hoạt một Activity tương ứng với
vòng đời cụ thể của nó trong quá trình hoạt động.

Khi người dùng điều hướng qua, ra khỏi và quay lại ứng dụng của bạn, các
phiên bản Hoạt động trong ứng dụng của bạn sẽ chuyển đổi qua các trạng
thái khác nhau trong vòng đời của chúng. Lớp Activity cung cấp một số lệnh
gọi lại cho phép hoạt động biết rằng trạng thái đã thay đổi: rằng hệ thống
đang tạo, dừng hoặc tiếp tục một hoạt động hoặc phá hủy quá trình mà hoạt
động đang tồn tại.
Thường một Activity cung cấp một của sổ, ở đó ứng dụng sẽ dựng các
thành phần UI (User Interface - giao diện người dùng). Mặc định cửa
sổ này là đầy màn hình thiết bị, nhưng có một vài trường hợp riêng sẽ
nhỏ hơn và nổi phía trên cửa sổ khác.

Hầu hết các ứng dụng đều sử dụng nhiều màn hình khác nhau, có
nghĩa nó sẽ phải có nhiều Activity khác nhau. Khi một Activity chỉ
định là Activity chính, nó sẽ là màn hình đầu tiên khi khởi chạy ứng
dụng. Một Activity này lại có thể gọi và kích hoạt một Activity khác.
Ví dụ một Activity hiện thị danh sách các ghi chú, nó gọi một Activity
khác để xem nội dung chi tiết của ghi chú.
Để tạo một Activity thì bạn phải tạo ra một lớp kế thừa lớp
Activity, sau đó triển khai tối thiểu phương thức
onCreat( Bundle savedInstanceState), sau đó tùy ngữ cảnh
mà khi Activity hoạt động vòng dời của nó điễn tả như ở mô
hình sau:
Trong các phương thức gọi lại vòng đời, bạn có thể khai
báo hoạt động của mình hoạt động như thế nào khi
người dùng rời đi và tham gia lại hoạt động.

Nói cách khác, mỗi lệnh gọi lại cho phép bạn thực hiện
công việc cụ thể phù hợp với một trạng thái thay đổi nhất
định. Thực hiện đúng công việc vào đúng thời điểm và xử
lý chuyển đổi đúng cách giúp ứng dụng của bạn hoạt
động mạnh mẽ và hiệu quả hơn.

You might also like