You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA KINH TẾ HỌC

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH


HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện : DOÃN THỊ NGỌC ANH
Mã sinh viên : 11170097
Lớp chuyên ngành : Kinh tế học 59
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Hà Quỳnh Hoa

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
TỔNG QUAN
CHƯƠNG I Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu
thực nghiệm về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

CHƯƠNG II Thực trạng vốn đầu tư trực


tiếp nước ngoài tại Hà Nội giai đoạn
2010 - 2018

CHƯƠNG III Phân tích các nhân tố ảnh hưởng


đến vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
TỔNG QUAN

CHƯƠNG I
Tổng quan lý thuyết và nghiên
cứu thực nghiệm về vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Cơ sở lý thuyết về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

 Khái niệm về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)


 Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài
• Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài

• Thành lập doanh nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu
tư trong nước

• Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BC)

• Hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT

• Đầu tư mua cổ phần hoặc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Tìm kiếm lợi nhuận  Tuân thủ quy định pháp luật của
nước sở tại

 Tự quyết định đầu tư  Thu nhập kinh doanh

 Tồn tại hai chiều trong  Không gia tăng tăng tình trạng nợ
hoạt động đầu tư trực nước ngoài
tiếp nước ngoài

 Gắn với sự chuyển giao


các nguồn lực

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

 Đối với nước đi đầu tư:  Đối với nước nhận đầu tư:
 Giải quyết được tình trạng tỷ suất lợi  Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần tạo
nhuận khi đầu tư trong nước giảm, ra động lực cho sự tăng trưởng và phát
hiện tượng nhàn rỗi của đồng vốn. triển.
 Tận dụng lợi thế so sánh về chi phí giá giảm -> chi tiêu tăng -> sản xuất
lao động, nguồn nguyên liệu rẻ, nhiều được kích thích -> tích lũy tăng ->
tài nguyên chưa khai thác,...để nâng tăng thu nhập bình quân đầu người ->
cao tỷ suất lợi nhuận, qua đó nâng nâng cao mức sống xã hội
cao hiệu quả của vốn đầu tư.
 Góp phần tác động đến tốc độ tăng
 Hoạt động đầu tư ra nước ngoài giúp
trưởng kinh tế
thúc đẩy chuyển giao công nghệ.
 Khả năng mở rộng thị trường.  Giúp chuyển giao nguồn lực vốn, công
nghệ, và nguồn lực con người.
 Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
giúp thúc đẩy mở rộng quan hệ hợp tác  Đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần
nhiều mặt, tăng cường vị thế của nước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
đi đầu tư trên trường quốc tế. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp
nước ngoài

 Các nghiên cứu ngoài nước

Nghiên cứu của Meyer và Nguyen: “Các chiến lược đầu tư nước ngoài và vùng trực
thuộc tại các nền kinh tế mới nổi: bằng chứng từ Việt Nam - Foreign Investment
Strategies and Sub-national Institutions in Emerging Markets: Evidence from
Vietnam” của tác giả Klaus E.Meyer và Hung Vo Nguyen, năm 2005.
 Các nghiên cứu trong nước
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh”, luận văn thạc sĩ của tác giả Đào Kim Dũng năm
2015.
FDI = a0 + a1*DSO + a2*GR_DSO + a3*TN + a4*HSINH +a5*LDONG
+a6*HH + a7*KCN + a8*PCI + a9*FDI(t-1) + a10*DN + a11*QMO + u

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
TỔNG QUAN

CHƯƠNG II
Thực trạng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Hà Nội giai
đoạn
2010 - 2018

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Thực trạng phát triển kinh tế của Hà Nội

Thực trạng phát triển kinh tế của Hà Nội

Năm 2018,
Tăng lao động bình
2.268 dự án kim ngạch
xuất khẩu quân 7,72%/năm giai
13.689 triệu USD
đạt 17,5 tỷ đoạn 2005-2017
vốn FDI
USD

01 02 03 04 05 06

2018, thu hút Số lượng lao động làm


được 7.501 Tỷ trọng lao động trong
việc trong doanh
triệu USD, ngành điện tử và sản
nghiệp có vốn đầu tư
tăng gần 2,23 phẩm điện tử đã tăng từ
nước ngoài đã tăng từ
lần so với 8,03% năm 2012 lên
330 nghìn năm 1995
năm 2017 15,7% năm 2017
lên khoảng 6,1 triệu lao
động vào năm 2019

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Thực trạng về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Nội trong giai đoạn
2010 – 2018
Vốn FDI đăng ký, thu hút, thực hiện và số dự án đăng ký FDI trên
địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 – 2018
Vốn FDI đăng ký là chỉ tiêu thống
Vốn FDI đăng Vốn FDI thu Vốn FDI thực Số dự án đăng kê về số vốn đăng ký trong các dự
Năm
ký(triệu USD) hút(triệu USD) hiện(triệu USD) ký(Dự án)
án mới được đầu tư.
2010 Số dự án FDI đăng ký là chỉ tiêu giúp
470,00 478,55 4270.00 288,00
2011 phản ánh số lượng các dự án của nhà
1322,00 957,10 1129,00 285,00
2012 đầu tư nước ngoài vào Hà Nội. Chỉ
899,00 985,00 900,00 211,00 tiêu này được tính cho từng năm chỉ
2013
487,00 1111,00 871,00 257,00 áp dụng đối với các dự án mới.
2014
651,00 1401,00 1017,00 313,00
2015 Vốn FDI thực hiện là số vốn được
845,00 1707,00 1091,00 304,00 nhà đầu tư nước ngoài dùng để tiến
2016 hành các hoạt động phục vụ cho
1913,00 2800,00 1200,00 459,00
2017 cộng cuộc đầu tư ví dụ như xây
1434,00 3441,00 1012,00 556,00
2018 dựng cơ sở vật chất hay lắp đặt máy
5032,00 7501,00 1847,00 616,00 móc thiết bị kỹ thuật,…
Tổng
13053,00 20381,65 13337,00 3289,00

Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê thành phố Hà Nội

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Vốn FDI đăng ký
Vốn FDI đăng ký qua các năm giai đoạn 2010 – 2018
6000

5032 Nhận xét:


5000
Số vốn FDI đăng ký vào Hà Nội giai
đoạn 2010 - 2018 có xu hướng chung
4000 là tăng lên, giai đoạn đầu có dấu hiệu
giảm trong 3 năm 2012 – 2014, tuy
3000 nhiên sau đó đã bắt nhịp lại và tăng
mạnh từ năm 2017. Sở dĩ có sự tăng
2000
1913 mạnh về lượng vốn FDI đăng ký vào
1322
1434 thành phố ở giai đoạn sau, đánh dấu
899 845
bởi sự kiện vào ngày 31/12/2015 AEC
1000
470 487
651
- Cộng đồng Kinh tế ASEAN ra đời
như một cánh cửa mang đến cơ hội
0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 cho cả nền kinh tế nói chung và thủ đô
Hà Nội nói riêng trong lĩnh vực thu
Nguồn: Tổng hợp
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Số dự án FDI đăng ký
Số dự án FDI đăng ký qua các năm giai đoạn 2010 – 2018

700
Nếu như năm 2010 – năm cuối cùng
616 thực hiện kế hoạch 5 năm phát triển
600
556 2006 – 2010, Hà Nội chỉ thu hút được
500
288 dự án đăng ký vốn FDI thì đến
459
năm 2018 con số đó là 616 dự án,
400 tăng gần 11% so với năm trước đó và
313
tăng 114% so với năm 2010.
304
300 288 285
257
211 Một số dự án nổi bật có số vốn FDI
200
lớn: Ngân hàng BNP Paribas - chi nhánh Hà
Nội với số vốn đăng ký là 75 triệu USD, công
100 ty TNHH Aeonmall Himlam 46,6 triệu USD,
dự án Coca-Cola 51,2 triệu USD, dự án Tây
0 Hồ Tây 30 triệu USD, dự án Gamuda 10
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
triệu USD, dự án Lotte Coralis Việt Nam 30
triệu USD,…
(Đơn vị: dự án)
Nguồn: Tổng hợp

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Vốn FDI thực hiện
Vốn đầu tư thực hiện và tỷ lệ giải ngân vốn FDI giai đoạn 2010 – 2018
Năm 2010 là năm có
số vốn FDI thực hiện là
Năm
Sô vốn đăng Vốn thực Tỷ lệ giải ngân vốn(Vốn thực lớn nhất 4270 triệu USD
ký(triệu USD) hiện(triệu USD) hiện/Vốn đăng ký)(%) chiếm đến 32% tổng vốn
2010 FDI thực hiện trong cả giai
470,00 4270,00 908,51
2011
đoạn.
1322,00 1129,00 85,40
2012 Xem xét tỷ lệ giải ngân vốn
899,00 900,00 100,11
2013 FDI (tỷ lệ giữa vốn FDI thực hiện
487,00 871,00 178,85 và FDI đăng ký) của Hà Nội giai
2014 651,00 1017,00 156,22 đoạn qua có thể thấy chưa thực sự
2015 845,00 1091,00 129,11 cao. Trong 6 năm từ 2010 – 2015
2016 1913,00 1200,00 62,73
tỷ lệ này nhìn chung khá tốt, các
2017 con số thống kê đều lơn 100%,
1434,00 1012,00 70,57 cho thấy số vốn thực hiện lớn hơn
2018 5032,00 1847,00 36,71 so với số đăng ký. Tuy nhiên giai
Bình quân 1450,33 1481,89 102,18 đoạn sau lại không giữ được như
trước đó. Minh chứng là sự sụt
Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê thành phố Hà Nội giảm của tỷ lệ này trong lần lượt
(Đơn vị: triệu USD) các năm 2016, 2017, 2018 lý do
là vì sự tăng lên quá nhanh của
vốn đăng ký so với vốn thực hiện.
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Về cơ cấu vốn FDI

Cơ cấu theo hình thức đầu tư

Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2010 – 2018
Số dự
án cấp Tỷ Vốn đăng Tỷ
Loại hình phép trọng ký(Triệu trọng
mới (Dự (%) USD) (%)
án)
100% vốn đầu tư nước 2803 85,23 1958 15,00
ngoài
Liên doanh 480 14,61 11092 84,98
Hợp đồng hợp tác kinh 6 0,16 3 0,02
doanh
Tổng 3289 100,0 13053 100,0
0 0

Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê


-> Có thể thấy, xu hướng trong những năm gần đây đa phần các nhà đầu tư nước ngoài thích đầu tư theo
hình thức 100% vốn nhưng lại quyết định bỏ vốn lớn vào các hợp đồng liên doanh.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Về cơ cấu vốn FDI

 Cơ cấu theo ngành kinh tế

Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 2010 – 2018

Số dự án cấp
Tỷ Vốn đăng Tỷ
Nhóm ngành phép mới (Dự
trọng(%) ký(Triệu USD) trọng(%)
án)

Nông – Lâm – Thủy sản


16 0,49 389 2,98
Công nghiệp – Xây dựng
1773 53,90 938 7,19
Dịch vụ
1500 45,62 11726 89,83
Tổng 3289 100,00 13053 100,00

Nguồn: Tổng hợp từ Niên giám thống kê

Nhìn chung, tập trung vốn và các dự án vào lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ sẽ góp
phần hỗ trợ thành phố Hà Nội phát triển theo tiến trình xây dựng đất nước công nghiệp
hóa hiện đại hóa.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Đánh giá về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội giai đoạn
2010 – 2018

Thành tựu

Tăng trưởng GRDP và cơ cấu kinh tế Hà Nội 3 năm 2010, 2014 và 2018

Trong năm đầu giai đoạn (2010), tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) đạt 11,3%, với cơ
cấu kinh tế là 52,4% ngành dịch vụ, 41,8% ngành công nghiệp và xây dựng cuối cùng là ngành nông
nghiệp chiếm 5,8%. Sau 9 năm, thực hiện thu hút FDI, GRDP năm 2018 của Hà Nội đạt 39,324 tỷ
USD, với cơ cấu kinh tế đã được chuyển dịch theo hướng tích cực 54,3% ngành dịch vụ, 41,5%
ngành công nghiệp - Xây dựng còn lại 4,2 % của ngành nông nghiệp
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Đánh giá về đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Hà Nội giai đoạn
2010 – 2018

Tồn tại, hạn chế

Tình trạng vốn đầu tư đăng ký các dự án FDI tăng nhanh nhưng
vốn thực hiện lại rất chậm làm cho khoảng cách giữa vốn FDI
đăng ký và FDI thực hiện ngày càng giãn ra.
01
Chưa thu hút được nhiều dự án với số vốn lớn vào các
lĩnh vực công nghệ cao, hay dịch vụ chất lượng cao mang
tính bứt phá. Thu hút chủ yếu vẫn là các đối tác truyền thống
như Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản,…các nước phát triển 02 Hạn chế
với thế mạnh về công nghệ như Mỹ, số dự án và số vốn
đăng ký dừng lại ở con số chưa thực sự cao.

Nhìn chung trong cả giai đoạn vốn FDI vào thành


phố là tăng tuy nhiên không đồng đều, mất sự ổn định. 03

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
CHƯƠNG III
Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài ở Hà Nội

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Các biến và mô hình nghiên cứu
Các biến trong mô hình nghiên cứu

FDI = f ( LĐ, TN, DS, CSSXCN, BLHH)

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Kết quả hồi quy
Kiểm tra tính dừng của các biến
Chuỗi dừng là chuỗi thời
gian có trung bình, phương sai
và hiệp phương sai không đổi
qua thời gian. Kiểm tra tính
dừng của số liệu là kỹ thuật xử
lý đầu tiên và được xem là quan
trọng khi phân tích dãy số thời
gian. Nếu hồi quy với chuỗi
không dừng, mô hình khả năng
cao sẽ xảy ra hiện tượng hồi
quy giả mạo.

Kết luận:
Từ bảng trên thấy rằng có 2 biến Ln_(FDI), Ln_(BLHH) là dừng ở chuỗi gốc còn các chuỗi
còn lại là chuỗi dừng sau khi lấy sai phân bậc 1.
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Lựa chọn độ trễ cho mô hình

Lựa chọn độ trễ cho mô


hình là một bước quan trọng
trong hồi quy VAR. Nếu độ trễ
trong mô hình quá lớn, số hệ
số ước lượng tương đối nhiều,
số sát mẫu yêu cầu phải đủ
lớn. Ngược lại, nếu lựa chọn
độ trễ thấp, các biến quan
trọng sẽ bị bỏ qua gây ảnh
hưởng đến kết quả hồi quy và
phân tích sau này. Do đó, lựa
chọn độ trễ cho mô hình VAR
hết sức quan trọng.

Tất cả các tiêu chuẩn đều đưa ra kết luận 2 là độ trễ tối ưu cho mô hình VAR

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Ước lượng mô hình VAR
LN_FDI = 0,23461*Ln_FDI(-1) +
0,19367*Ln_FDI(-2) –
3,37126*DLn_CSSX(-1) –
0,99342*DLn_CSSX(-2) +
20.88175*DLn_DS(-1) +
8,78439*DLn_DS(-2) -
19.44574*DLn_LD(-1) –
11,07609*DLn_LD(-2) +
3,80537*DLn_TN(-1) +
3,56006*DLn_TN(-2) +
0,64476*Ln_BLHH(-1) –
0,27894*LN_BLHH(-2) + e
(Trong đó e là phần dư)

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Kiểm tra tính ổn định của mô hình VAR
Một mô hình VAR ước lượng phù hợp khi có tất cả
các điểm dấu chấm (roots of modulus) nằm trong
vòng tròn đơn vị. Nếu các chấm này không đồng
thời cùng nằm trong vòng tròn đơn vị thì mô hình
đó là mô hình không ổn định, các kết quả phân tích
về sau sẽ trở nên kém chính xác.
Tất cả các chấm đều cùng nằm trong vòng tròn
đơn vị, có thể rút ra kết luận rằng mô hình VAR ước
lượng được đảm bảo tính ổn định.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Phân tích phân rã phương sai
Phân tích phân rã phương sai là phân tích ảnh hưởng các cú sốc trong quá
khứ đến sự biến động của một biến tại thời điểm hiện tại. Trong nghiên cứu này,
phép phân tích phân rã phương sai dùng để tách sự biến động của FDI một năm
bởi sự tác động của các yếu tố thành phần trong quá khứ.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Kết quả phân tích phân rã phương sai của biến (Ln_(FDI))

Từ kết quả cho thấy, sự biến động


của FDI trong 10 năm từ thời kỳ 1 đến
thời kỳ 10, năm đầu tiên FDI không chịu
ảnh hưởng bởi các yếu tố nào do bản
thân các số liệu vĩ mô thường có độ trễ
tác động. Xét ở các thời kỳ sau đó, nhận
thấy rằng sự biến động của FDI đa phần
do ảnh hưởng của 3 yếu tố: thứ nhất là
thu nhập bình quân đầu người
(GRDP/người); thứ hai là yếu tố về lao
động và cuối cùng là chịu tác động bởi
chính yếu tố FDI trong quá khứ.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Phân tích hàm phản ứng đẩy
Thực hiện phân tích hàm phản ứng để chỉ rõ
mức độ tác động của các biến đến sự thay
đổi của FDI trong 10 thời kỳ tiếp theo.

Từ đồ thị cho thấy sự phản ứng của số


vốn FDI thu hút trước các cú sốc của
chính nó, của thu nhập, lao động, dân
số, số cơ sở sản xuất công nghiệp và
mức bán lẻ hàng hóa được thể hiện khá
rõ ràng. Cụ thể:
- Một cú sốc của Ln(FDI) sẽ tác động
đến chính nó trong 9 thời kỳ
- Cú sốc của DLn_(TN) sẽ tác động
trong 9 thời kỳ
- Cú sốc của DLn_(LĐ) sẽ tác động sau
7 thời kỳ
- Cú sốc của DLn_(CSSX) sẽ tác động
sau 8 thời kỳ
- Cú sốc của DLn_(DS) sẽ tác động sau
7 thời kỳ
- Cuối cùng cú sốc của
Ln_(BLHH) sẽ tác động sau 6 thời kỳ.

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
KẾT LUẬN

Khái quát lý luận cơ bản về vốn


đầu tư trực tiếp nước ngoài

KẾT QUẢ
Dựa trên số liệu thực tế, phân
ĐẠT ĐƯỢC tích thực trạng vốn FDI trên
địa bàn thành phố Hà Nội

Xây dựng mô hình VAR, phân tích các


nhân tố ảnh hưởng đến FDI

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI
Hạn chế

Thứ Nhất
Chuyên đề chỉ dừng ở phân tích
thực trang chưa mở rộng nghiên
cứu về hiệu quả sử dụng

Thứ Hai
Chưa đưa được một số biến quan
trọng vào mô hình

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI HÀ NỘI 28
CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ MỌI NGƯỜI
ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like